11.07.2015 Views

chi phí chống (ô nhiễm) - lib

chi phí chống (ô nhiễm) - lib

chi phí chống (ô nhiễm) - lib

SHOW MORE
SHOW LESS

You also want an ePaper? Increase the reach of your titles

YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.

1531 Income - expenditure model Mô hình thu nhập - <strong>chi</strong> tiêuMô hình một khu vực dạng Keynes đơn giản cho phép xác định được MỨC THU NHẬPQUỐC DÂN CÂN BẰNG.1532 Income maintenance Duy trì thu nhập.Các chính sách được đề ra nhằm nâng mức thu nhập của một số nhóm người hay cá nhânnào đó.1533 Income effect of wages Ảnh hưởng thu nhập của lương.1534 Income approachPhương pháp dựa theo thu nhập(để tính GDP).1535 Income-sales ratio Tỷ số thu nhập / doanh thu. Tỷ số giữa giá trị gia tăng và tổng doanh thu của một doanh nghiệp hay một ngành.1536 Incomes policy Chính sách thu nhập.Ý định của chính phủ muốn kiểm soát tiền công bằng một hình thức can thiệp nào đó vào quátrình thương thuyết về tiền công.1537 Income and substitution effectẢnh hưởng của thu nhập và ảnhhưởng của thay thế.1538 Income support Trợ giúp thu nhập. Xem BEVERIDGE REPORT.1539 Income tax Thuế thu nhậpĐây là một loại thuế quan trọng nhất ở Ah và đóng một vai trò quan trọng trong các chế độ tàichính của tất cả các nước phương Tây.1540 Income statement Báo cáo thu nhập / Bản thu nhập.1541 Income terms of trade Tỷ giá thương mại theo thu nhập Xem TERM OF TRADE.1542 Income velocity of circulation Tốc độ lưu thông của thu nhập.Số đo tốc độ lưu thông của tiền có nguồn gốc từ sự phân tích của trường phái Cambridge(xem QUANTITY, THEORY OF MONEY ), trong đó số lượng tiền mặt trung bình có quan hệvới mức thu nhập trong một thời kỳ nhất định.1543 Increasing returns to scale Lợi tức tăng dần theo quy mô. Xem ECONOMIES OF SCALE, RETURNS TO SCALE.1544 Incremental capital-output ratioTỷ số vốn/ sản lượng tăng thêm(ICOR).Số đơn vị VỐN tăng thêm cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản lượng tăng thêm.1545 Independent variable Biến độc lập.Biến xuất hiện ở về phải của dấu phương trình, gọi là biến không phụ thuộc bởi vì giá trị củanó được xác định "một cách độc lập" hoặc được xác định ngoài phương trình này.1546 Indexation Phương pháp chỉ số hoá.Một cơ chế điều chỉnh theo từng thời kỳ giá trị danh nghĩa của các hợp đồng theo sự biếnđộng của CHỈ SỐ GIÁ đã được xác định.Indexation of tax allowances and Chỉ số hoá việc trợ cấp thuế và Chỉ số hoá các khoản trợ cấp thuế là quá trình giữ cho số lượng trợ cấp thuế không đổi tính1547taxation.việc đánh thuế.theo giá trị thực tế.1548 Index number Số chỉ số. Con số thể hiên giá trị của một đại lượng nào đó.1549 Index number problem Vấn đề chỉ số.Vấn đề chỉ số có thể nảy sinh khi muốn so sánh hai tập hợp biến số tại hai thời điểm khácnhau nhưng sử dụng một chỉ số thôi vì có nhiều cách khác nhau để tổng hợp các biến số vàocùng một số đo.1550 Indicative planning Kế hoạch hoá chỉ dẫn.Việc sử dụng các mục tiêu được xác định từ trung ương để phối hợp các kế hoạch sản lượng,ĐẦU TƯ CỦA KHU VỰC CÔNG CỘNG và đầu tư tư nhân.1551 Index of distortionChỉ số biến dạng / bóp méo / sailệch.1552 Indifference Bàng quanMột nhận định cho rằng một HÀNG HOÁ, một sự kiện hay một dự án vừa được ưa thích hơnvừa không được ưa thích hơn một hàng hoá khác…1553 Indifference curveĐường bàng quan, đường đẳngdụng.Page 83

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!