11.07.2015 Views

chi phí chống (ô nhiễm) - lib

chi phí chống (ô nhiễm) - lib

chi phí chống (ô nhiễm) - lib

SHOW MORE
SHOW LESS

Create successful ePaper yourself

Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.

State organization of production in2930Eastern EuropeTổ chức sản xuất quốc doanh ởĐông Âu.Từ cuối <strong>chi</strong>ến tranh thế giới thứ hai đến đầu những năm 1990, sở hữu nhà nước đối với tưliệu sản xuất ở tất cả các khu vực của nền kinh tế là phương thức tổ chức <strong>chi</strong>ếm ưu thế ởĐông Âu. Sản xuất công nghiệp được tổ chức thành các công ty nhà nước lớn và "nhà máyliên hợp" mà đầu vào của chúng được ấn định bởi các nhà hoạch định trung ương.2931 Static expectations Các kỳ vọng tĩnh. Kỳ vọng rằng giá trị hiện tại của một biến số sẽ không thay đổi.2932 Stationarity Tính chất tĩnh tại.2933 Stationary point Điểm tĩnh tại.Một điểm trên đồ thị mà ở đó độ dốc(tốc độ thay đổi) đối với BIẾN THIÊN ĐỘC LẬP bằngkhông, thường là giá trị cực đại hay cực tiểu của hàm đó.2934 Stationary state Trạng thái tĩnh tại.Một nền kinh tế sẽ ở trong trạng thái tĩnh tại khi sản lượng trong mọi giai đoạn được tiêu dùnghết trong giai đoạn đó .2935 Statistic Thống kê. Bất kỳ một số lượng nào được tính toán dưới dạng tóm tắt dữ liệu.2936 Statistical cost analysis Phân tích <strong>chi</strong> phí thống kê.Đó là việc sử dụng kỹ thuật thống kê và dùng để chỉ các kỹ thuật sử dụng trong nghiên cứu <strong>chi</strong>phí như PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT VÀ KỸ THUẬT SURVIVOR2937 Statistical inference Sự suy luận thống kê.Quá trình tìm kiếm thông tin về một TỔNG THỂ(bao gồm các đặc điểm và THÔNG SỐ vềphân phối của nó) từ các mẫu các giá trị quan sát từ một tổng thể đó.2938 Statistical significance Ý nghĩa thống kê.Một khái niệm sử dụng trong KIỂM ĐỊNH GIẢ THIẾT để chỉ mức độ mà các dữ liệu khôngthống nhất với GIẢ THIẾT KHÔNG.2939 Steady-state growthTăng trưởng ở mức ổn định; Tăng Trong LÝ THUẾT TĂNG TRƯỞNG, một điều kiện năng động của nền kinh tế mà tất cả cáctrưởng đều đặn.biến số thực đều tăng với tốc độ tỷ lệ không đổi.2940 Steady-state models Các mô hình về tình trạng ổn định. Xem COMPARATIVE DYNAMICS.2941 Stepwise regression Hồi quy theo bước .2942 Stereotypes Các định kiến.2943 SterilizationHết tác động, vô hiệu hoá (bằngchính sách tiền tệ).2944 Sterling area Khu vực đồng sterling .Một kiểu phân tích HỒI QUY trong đó các BIẾN GIẢI THÍCH được cộng lần lượt vào phươngtrình hồi quy cho đến khi tiêu chí MỨC ĐỘ PHÙ HỢP được thoả mãn.Nguồn gốc của sự phân biệt có thể nảy sinh từ những thông tin không hoàn hảo trong thịtrường lao động.Việc đối trọng lại các tác động tiền tệ của thặng dư hay thâm hụt CÁN CÂN THANH TOÁN đốivới CUNG TIỀN trong nước của mọt quốc gia.Ban đầu khu vực đồng Sterling bao gồm một nhóm các nước và vùng lãnh thổ mà do có quanhệ tài chính và thưpưng mại mạnh với Anh quốc có xu hướng làm ổn định TỶ GIÁ HỐI ĐOÁItiền tệ của họ với sterling và nắm một phần hay toàn bộ DỰ TRỮ NGOẠI TỆ bằng đồngsterling. Với sự yếu đi liên tục trong vị thế quốc tế của đồng sterling và đặc biệt sau cuộckhủng hoảng và phá giá năm 1967, nhiều nước thành viên cũ của "khu vực" đã thôi khôngnắm dự trữ của mình bằng đồng sterling nữa, và khó có thể nói rằng "khu vực sterling" hiệnnay còn tồn tại.Page 160

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!