11.07.2015 Views

chi phí chống (ô nhiễm) - lib

chi phí chống (ô nhiễm) - lib

chi phí chống (ô nhiễm) - lib

SHOW MORE
SHOW LESS

Create successful ePaper yourself

Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.

National Institute for Economic and2140Social Research2141 Myrdal, Gunnar K. (1898-1987)2142 National Insurance ContributionsViện Nghiên cứu Quốc gia về Kinhtế và Xã hội.Các khoản đóng góp bảo hiểmquốc gia.2143 National Insurance Fund Quỹ bảo hiểm quốc gia.2144 National Labor Relation ActĐạo luật quan hệ Lao động Quốcgia.Là một tổ chức phi lợi nhuận độc lập của Anh được thành lập vào năm 1938 nhằm mục đíchnâng cao kiến thức về các điều kiện kinh tế và xã hội của xã hội đương thời.Là một nhà kinh tế học, chính trị gia và nhà hoạt động quốc tế người Thuỵ Điển, Myrdal đãkiên định thách thức tư duy kinh tế chính thống trên một loạt các chủ đề. Trong các lĩnh vực,Myrdal đều bày tỏ quan điểm rằng các yếu tố về thể chế quan trọng hơn các quan hệ thịtrường trong việc quyết định những sự kiện kinh tế. Myrdal cũng có những đóng góp cho họcthuyết kinh tế "thuần tuý", và những tác phẩm trước đó của ông, đặc biệt là các tác phẩm Cânbằng tiền tệ (1931) đã phát triển thêm kinh tế học của Knut Wicksell và dự báo được phần lớnnhững nghiên cứu sau này của J.M.Keynes. Trong phạm vi vấn đề này, Myrdal là người đãđưa ra những khái niệm EX ANTE VÀ EX POST. Ông đã sử dụng những ý tưởng này để bànvề những quyết định đầu tư chủ chốt và mối quan hệ của chúng với tổng sản lượng quốc dânở điểm cân bằng theo cách thức mà người ta cho là giống của Keynes. Những tác phẩm quantrọng khác của ông bao gồm: Một nền kinh tế quốc tế: Những vấn đề về triển vọng (1956);Học thuyết kinh tế và các khu vực kém phát triển (1957); Thách thức với sự phong lưu (1963);và Lội ngược dòng (1973). Myrdal được trao giải thưởng Nobel kinh tế (cùng với F.A.von HAYEK) vLà một hình thức thuế lao động tại Anh, đánh vào cả giới chủ lẫn người lao động. Các khoảnnộp trên được dành riêng để dùng vào việc <strong>chi</strong> trả cho trợ cấp bảo hiểm quốc gia nhưngchúng không tạo ra được toàn bộ nguồn thu cần thiết để thực hiện việc <strong>chi</strong> trả này.Là một quỹ tiếp nhận các khoản đóng góp bảo hiểm quốc gia và thực hiện thanh toán trợ cấpbảo hiểm xã hội."Đạo luật Wager" được quốc hội Mỹ thông qua vào năm 1935. Nó là kết quả của một Lịch sửlâu dài trong việc gia tăng sức ép của chính quyền liên bang nhằm ủng hộ nguyên tắc thươnglượng tập thể. Chủ yếu nhờ đao luật mà số thành viên của các nghiệp đoàn của Mỹ đã tăngmột cách nhanh chóng từ 3,9 triệu năm 1935 lên tới 15 triệu năm 1947 khi mà đaọ luậtWagner được sửa đổi theo các quy định của đạo luật Taft-Harley.2145 Nationalized industry Ngành bị quốc hữu hoá.Ngành sản xuất ra các sản phẩm để bán cho người tiêu dùng và các nhà sản xuất khác thôngqua các thị trường nhưng lại thuộc sở hữu duy nhất của chính phủ và chịu sự kiểm soát củachính phủ.2146 National product Sản phẩm quốc dân. Xem NATION INCOME.2147National Research DevelopmentCorporationCông ty nghiên cứu phát triển quốcgia.Là một công ty nhà nước độc lập được thành lập vào năm 1949 nhằm khuyến khích việc triểnkhai và khai thác công nghệ mới.2148 National Saving Bank Ngân hàng tiết kiệm quốc gia. Đây là một ngân hàng tiết kiệm của nhà nước Anh hoạt động thông qua mạng lưới bưu điên.2149 Natural law Quy luật tự nhiên.Là một tập hợp các quy tắc tự nhiên đặt ra đối với con người và do đó không bao giờ thay đổiđược.2150 Natural logarithm Lôgarit tự nhiên. Xem LOGARITHM.2151 Natural price Giá tự nhiên.Là một cụm thuật ngữ được Adam Smith dùng để mô tả giá trị của một loại hàng hoá mà cácmức giá thị trường dao động xung quanh giá trị này.2152 Natural rate of growth Tỉ lệ tăng trưởng tự nhiên.Là tỉ lệ tăng trưởng của lực lượng lao động có làm việc trong mô hình tăng trưởng HARROD -DOMAR.Page 117

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!