11.07.2015 Views

chi phí chống (ô nhiễm) - lib

chi phí chống (ô nhiễm) - lib

chi phí chống (ô nhiễm) - lib

SHOW MORE
SHOW LESS

You also want an ePaper? Increase the reach of your titles

YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.

1771 Kuznets, Simon (1901-1985)Nhà kinh tế học người Mỹ gốc Nga, người được tặng giải thưởng Nobel kinh tế năm 1971 dođóng góp vào việc thu thập, ước lượng và giải thích các số liệu liên quan đến quá trình thayđổi xã hội. Đóng góp đó của ông đã <strong>chi</strong>ếu một luồng ánh sáng mới vào tăng trưởng kinh tế.Ông quan tâm đến chu kỳ tăng trưởng dài mà có vẻ bị ảnh hưởng mạnh mẽ bởi những thayđổi trong tốc độ tăng dân số, sự ổn định trong hầu hết các nước công nghiệp trong nhiều thậpkỷ của tỷ lệ giưa tiêu dùng và thu nhập và việc ông phát hiện ra rằng số lượng vốn thực sựcần để sản xuất ra một lượng hàng hoá nhất định có xu hướng đi xuống. Có một số tranh cãivề việc liệu các chu kỳ mà ông tìm ra có thể không phải là vì kỹ thuật thống kê mà ông sửdụng. Xem Fishman, G.S, Những phương pháp phổ biến trong kinh tế lượng. HarvardUniversity press (1969). Các ấn phẩm chính của Kuznuts là Thu nhập quốc dân và Thànhphần của nó (1941), Sản phẩm quốc dân từ năm 1869 (1946) và Sự tăng trưởng kinh tế củacác dân tộc (1971).1772 Labour Lao động. Toàn bộ nguồn nhân lực sẵn có trong xã hội để dùng vào quá trình sản xuất.1773Labour augmenting technicalprogressTiến bộ kỹ thuật làm tăng sức laođộng.Tiến bộ kỹ thuật làm tăng sản lượng giống như kiểu tăng sản lượng nhờ tăng LỰC LƯỢNGLAO ĐỘNG mà không có sự thay đổi thực sự nào về số lượng người trong lực lượng lao độngtham gia thực hiện.1774 Labour economics Kinh tế học lao động. Sự nghiên cứu bản chất và các yếu tố quyết định tiền lương và việc làm.1775 Labour force Lực lượng lao động.Lực lượng lao động bao gồm những người đang làm việc và đang tìm việc, nó bao gồmnhững người có việc làm và cả những người thất nghiệp.Đối với toàn bộ dân số hay đối với một bộ phận của dân số tính theo tuổi tác, giới tính hay1776 Labour force participation rate Tỷ lệ tham gia Lực lượng lao động. chủng tộc, tỷ lệ tham gia lao động được định nghĩa là tỷ lệ giữa số dân (có việc hay thấtnghiệp) có khả năng hoạt động kinh tế so với tổng số dân cùng loại.1777 Labour hoarding Tích trữ lao động.Khi các hãng đầu tư mạnh vào việc thuê và đào tạo một công nhân, họ sẽ không muốn sa thảingười đó trong thời kỳ kinh tế suy thoái.1778 Labour force schedule Biểu đồ về lực lượng lao động1779 Labour intensiveSử dụng nhiều lao động, thâmdụng nhiều lao động.1780 Labour market Thị trường lao động.Một thị trường lao động bao gồm các hoạt động thuê và cung ứng lao động nhất định để thự<strong>chi</strong>ện những công việc nhất định, và là quá trình xác định sẽ trả bao nhiêu cho người làm việc.1781 Labour power Sức lao động.Một cụm thuật ngữ được C.Mác dùng để miêu tả hàng hoá mà người công nhân bán cho cácnhà tư bản.1782 Labour - saving techniques Các kỹ thuật tiết kiệm lao động.Các quy trình công nghệ hay phương pháp sản xuất thiên về hướng có giới hoá và sử dụng ítlao động hơn.1783 Labour's share Tỷ trọng của lao động. Tỷ trọng tiền lương trong THU NHẬP QUỐC DÂN.1784 Labour standard Tiêu chuẩn lao động.Một cụm thuật ngữ do J.H.HICKS phát triển để thể hiện cách giải thích đặc biệt của ông vềcách thức mà tiền lương (và do vậy, giá cả) được ấn định.1785 Labour supply Cung lao động. Xem SUPPLT OF LABOUR.1786 Labour surplus economy Nền kinh tế thừa lao động. Xem LEWIS-FEI - RANIS MODEL1787 Labour theory of value Lý thuyết lao động về giá trị.Một học thuyết được CÁC NHÀ KINH TẾ HỌC CỔ ĐIỂN, như RICARDO và đặc biệt là C.Mácsử dụng để giải thích việc ấn định các giá cả tương đối trên cơ sở số lượng lao động, hiện tạivà tích dồn, được bao hàm trong hàng hoá.Page 97

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!