11.07.2015 Views

chi phí chống (ô nhiễm) - lib

chi phí chống (ô nhiễm) - lib

chi phí chống (ô nhiễm) - lib

SHOW MORE
SHOW LESS

You also want an ePaper? Increase the reach of your titles

YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.

203 Back-haul rates Cước vận tải ngược.Cước phí hay vận chuyển thấp hơn đối với vận chuyển theo một hướng này so với hướngkhác.204 Backstop technology Công nghệ chặng cuối.Một công nghệ thay thế trở nên khả thi về mặt kinh tế khi giá của tài nguyên THIÊN NHIÊNKHÔNG THỂ TÁI TẠO tăng đến một mức nào đó do sự khai thác tăng dần.Backward bending supply curve of Đường cung lao động cong về phía205 Quan hệ giữa cung lao động, bất luận được xác định bằng cách nào, và tiền lương lao động.laboursau.206 Backward intergration Liên hợp thượng nguồn. Xem VERTICAL INTERGRATION.207 Backward linkage Liên kết thượng nguồn. Mối liên hệ giữa một nghành hay một hãng với những nhà cung cấp đầu vào của họ.208 Backwash effects Hiệu ứng ngược.Hiệu ứng ngược xảy ra khi tăng trưởng kinh tế ở một vùng của một nền kinh tế có những tácđộng ngược tới tăng trưởng của các vùng khác.209 Bad Hàng xấu.Một mặt hàng hay sản phẩm gây ra PHẢN THOẢ DỤNG đối với người tiêu dùng. (XemEXTERNALITY).210 Bad money drive out good "Đồng tiền xấu đuổi đồng tiền tốt". Xem GRESHAM'S LAW.211 Bagehot, Walter (1826-1877).Là biên tập viên và đồng biên tập viên của tờ The Economist từ 1860-1877. Ông là nhà bìnhluận có ảnh hưởng lớn đương thời và tác phẩm của ông hiện vẫn được trích dẫn rộng rãi. Tácphẩm nổi tiếng nhất của ông là Phố Lombard: Miêu tả về thị trường tiền tệ(1873).212 Balanced budget Ngân sách cân đối. Thu nhập hiện tại đúng bằng <strong>chi</strong> tiêu hiện tại của CHÍNH PHỦ.213 Balanced-budget multiplier Số nhân ngân sách cân đối.Tỷ số biến động thu nhập của thu nhập thực tế so với biến động <strong>chi</strong> tiêu chính phủ khi <strong>chi</strong> tiêucủa chính phủ thu từ thuế thay đổi một lượng bằng nhau.214 Balanced economic development Phát triển kinh tế cân đối.215 Balanced growth Tăng trưởng cân đối.216 Balance of payment Cán cân thanh toán.217 Balance of trade Cán cân thương mại.218 Balance principle Nguyên lý cân đối.Quan niệm cho rằng tất cả các thành phần của nền kinh tế nên được phát triển một cách đồngthời để đạt được một dạng phát triển cân đối. Xem BALANCED GROWTH, BIG PUSH.Trong HỌC THUYẾT TĂNG TRƯỞNG, điều kiện năng động của nền kinh tế trong đó tất cảcác biến thực tế tăng lên liên tục cùng một tỷ lệ (có thể bằng 0, hay âm). Xem STAEDYGROWTH.Cụm thuật ngữ này được sử dụng với hơn một nghĩa, hai cách diễn giải phổ biến nhất là: "Cáncân thanh toán thị trường" và "Cán cân thanh toán kế toán".Thường chỉ cán cân mậu dịch "hữu hình", đó là buôn bán hàng hoá trong một giai đoạn nhấtđịnh. Trên thực tế cán cân mậu dịch chỉ là một yếu tố, các yếu tố khác là vô hình trong "Cáncân thanh toán vãng lai" mà nó chỉ là một phần của toàn bộ CÁN CÂN THANH TOÁN của mộtnước.Một phương pháp cơ bản của kế hoạch Xô Viết đó là kế toán sổ kép bằng giá cả hay vậtchất.Mục đích của cân đối là đảm bảo sự đồng bộ trong các kế hoạch. Các cân đối này ítphức tạp hơn trong bảng cân đối LIÊN NGÀNH thực hiện vai trò tương tự trong lập kế kếhoạch. Về nghĩa riêng xem MATERIALS BALANCE PRINCIPLE.219 Balance sheet Bảng cân đối tài sản. Một bảng báo cáo tài sản của một thương nhân hoặc một công ty vào một ngày nhất định.220 BancorĐồng tiền bancor (đồng tiền quốctế).221 Balanced GDP GDP được cân đốiMột cái tên được Keynes đưa ra để chỉ tiền tệ quốc tế mà ông cho rằng nên được tạo bởi mộtngân hàng quốc tế, được sử dụng để thanh toán các khoản nợ quốc tế và một phần tạo nênnăng lực chuyển hoá quốc tế nhưng bị phản đối.Page 12

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!