11.07.2015 Views

chi phí chống (ô nhiễm) - lib

chi phí chống (ô nhiễm) - lib

chi phí chống (ô nhiễm) - lib

SHOW MORE
SHOW LESS

You also want an ePaper? Increase the reach of your titles

YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.

1754 Kenedy Round Vòng đàm phán Kenedy.Vòng thương thuyết mậu dịch đa phương lần thứ sáu, tiến hành dưới sự bảo trợ của HIỆPĐỊNH CHUNG VỀ THUẾ QUAN VÀ MẬU DỊCH diễn ra ở Geneva từ 1964-1967. Không giốngcác vòng thương thuyết mậu dịch trước đó thường khuyến khích giảm hàng rào mậu dịch đaphương, vòng Kenedy đã dẫn tới việc thương lượng giảm thuế quan đối với những nhómhàng hoá cụ thể chứ không thương lượng về một mặt hàng.1755 Key bargain Thương lượng chủ chốt.Một hình thức chỉ đạo tiền lương cụ thể mà trong đó một khoản thanh toán tiền lương đượcdùng làm tham <strong>chi</strong>ếu cho toàn bộ những khoản lương phải trả sau đó.1756 Keynes, John Maynard (1883-1946) Là một học trò của Alffred Marshall.1757 Keynes effect Hiệu ứng Keynes. Một thay đổi của cầu đối với hàng hoá là kết quả của sự thay đổi trong mức giá chung.1758 Keynesian cross Điểm cắt Keynes Xem INCOME - EXPENDITURE MODEL.1759 Keynesian economics Kinh tế học trường phái KeynesMột cụm thuật ngữ dùng để miêu tả các lý thuyết kinh tế vĩ mô về mức độ hoạt động kinh tếsử dụng các kỹ thuật do J.M.Keynes đưa ra.1760 Keynesian Growth TheoryLý thuyết tăn trưởng của trườngphái Keynes.Xem HARROD DOMAR GROWTH MODEL.1761 Keynes Plan Kế hoạch Keynes.Bộ tài chính Anh đưa ra những đề nghị về việc thiết lập một liên minh Thanh toán Bù trừ quốctế tại Hội nghị Tài chính và tiền tệ của Liên hợp quốc ở BRETTON WOOD, New Hampshirenăm 1944. John Maynard Keynes là người chịu trách nhiệm chủ yếu về việc tạo lập các đềnghị đó nên được gọi chung là Kế hoạch Keynes.1762 Key rates Các mức lương then chốt.Các mức lương của nghề nghiệp trong thị trường LAO ĐỘNG NỘI BỘ làm điểm tiếp xúc vớithị trường bên ngoài.1763 Kinked demand curve Đường cầu gấp khúc.1764 Klein Goldberger model Mô hình Klein Goldberger.1765 Klein, Lawrence R. (1920-)1766 Knife edge Điểm tựa mỏng manh.Dựa trên giả thuyết rằng trong các thị trường có đặc điểm độc quyền nhóm, sự phụ thuộc lẫnnhau buộc các doanh nghiệp phải tin rằng giảm giá xuống dưới mức hiện hành sẽ bị các đốithủ làm theo, nhưng tình hình đó sẽ không diễn ra đối với trường hợp tăng giá.Một mô hình KINH TẾ LƯỢNG cỡ vừa của nền kinh tế Mỹ cho giai đoạn 1929-1952 (không kểcả giai đoạn 1942-1945) đã có ảnh hưởng rất quan trọng đối với việc xây mô hình kinh tếlượng từ thời gian xuất bản năm 1955 đến nay.Nhà kinh tế học người Mỹ và là giáo sư kinh tế tại trường Đại học Pennsylvania; được tặnggiải thưởng Nobel về kinh tế năm 1980 về tác phẩm tiên phong của mình trong việc phát triểncác mô hình dự báo kinh tế định lượng, có thể được dùng để dự báo các biến số như tổngsản phẩm quốc dân, xuất khẩu, đầu tư… và các tác động của các biện pháp trong các chínhsách đối với các biến số này. Trong số nhiều mô hình có liên quan đến tên này thì mô hìnhthành công và nổi tiếng nhất là mô hình Dự báo Kinh tế Lượng Wharton đối với nền kinh tếMỹ, đưa ra tại trường đại học Pennsylvania. Klein đã quan tâm nhiều đến việc áp dụng cácphát triển lý thuyết trong kinh tế lượng vào công việc ứng dụng hơn là việc đưa ra thuyết kinhtế định lượng. Sự nghiệp của ông đã góp phần phát triển lĩnh vực này và ảnh hưởng tới việcxây dựng mô hình trên quy mô toàn thế giới. Thành tựu có một không hai của Klein nói chunglà việc dịch chuyển mô hình Keynes sang lĩnh vực thống kê. Hai cuốn sách nổi tiếng nhất củaông là Cuộc cách mạng Keynes (1947) và Sách giáo khoa về Kinh tế lượng (1953).Trong THUYẾT TĂNG TRƯỞNG, một vật cản đối với tăng trưởng ổn định khi Tốc độ tăngtrưởng đảm bảo là không ổn định, ngoài vấn đề nữa là liệu tốc độ đảm bảo có ngang bằngTốc độ tăng trưởng tự nhiên hay không.Page 95

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!