Sử dụng bài tập hóa học phần oxi – lưu huỳnh nhằm phát triển năng lực tự học cho học sinh lớp 10 trung học phổ thông
LINK BOX: https://app.box.com/s/ua4svnpwb2u2l4v344qks8d506oyo3la LINK DOCS.GOOGLE: https://drive.google.com/file/d/1aKZtjgmRz571bdMVcblNBKQ5FYv0cCnw/view?usp=sharing
LINK BOX:
https://app.box.com/s/ua4svnpwb2u2l4v344qks8d506oyo3la
LINK DOCS.GOOGLE:
https://drive.google.com/file/d/1aKZtjgmRz571bdMVcblNBKQ5FYv0cCnw/view?usp=sharing
You also want an ePaper? Increase the reach of your titles
YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.
nguyên tử thay đổi số oxh.<br />
Lời giải:<br />
Tổng số <strong>oxi</strong> hoá của các nguyên tố trong hợp chất bằng 0 nên quy đổi hợp chất vềcác<br />
nguyên tố thành <strong>phần</strong>:<br />
FeS 2 Fe + 2S<br />
- (3 + 2.4)e<br />
Fe +3<br />
+ 2S<br />
+4<br />
Hay: FeS 2 +3<br />
Fe +<br />
+4<br />
2S+ 11e<br />
0<br />
t<br />
Phản ứng hoá <strong>học</strong>: 4FeS 2 + 11O 2 2Fe 2 O 3 + 8SO 2<br />
Đáp án C.<br />
Câu 8a <strong>–</strong> Biến đổi tƣơng đƣơng: Trong phản ứng đốt cháy CuFeS 2 tạo ra sản phẩm<br />
CuO, Fe 2 O 3 và SO 2 thì một phân tử CuFeS 2 sẽ<br />
A. nhận 13 electron. B. nhận 12 electron.<br />
C. nhường 11 electron. D. nhường 13 electron.<br />
Lời giải:<br />
Tổng số <strong>oxi</strong> hoá của các nguyên tố trong hợp chất bằng 0 nên quy đổi hợp chất về các<br />
nguyên tố thành <strong>phần</strong>:<br />
FeCuS 2 Fe + Cu + 2S<br />
- (3 + 2 + 2.4)e<br />
<br />
+3 +2<br />
Fe + Cu +<br />
+4<br />
2S<br />
Hay: FeCuS 2 - 13e <br />
Phản ứng hoá <strong>học</strong>:<br />
+3 +2<br />
Fe + Cu +<br />
+4<br />
2S<br />
4FeCuS 2 + 13O 2 2Fe 2 O 3 + 4CuO + 8SO 2<br />
Đáp án D.<br />
Ví dụ 9:<br />
Nung 5,6 gam Fe với 4,8 gam S ở nhiệt độ cao (không có <strong>oxi</strong>), thu được chất rắn X.<br />
Cho X vào dung dịch HCl dư, thu được hỗn hợp khí Y. Tỉ khối của Y so với hiđro là<br />
<strong>10</strong>,6. Hiệu suất của phản ứng giữa Fe với S là<br />
A. 40%. B. 60%. C. 70%. D. 80%.<br />
Nhận xét: Với <strong>bài</strong> toán này <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> thường lựa chọn cách viết phương trình <strong>hóa</strong> <strong>học</strong><br />
để tính, tuy nhiên lời giải đó sẽ dài dẫn đến không đảm bảo về thời gian.<br />
Lời giải:<br />
58