Sử dụng bài tập hóa học phần oxi – lưu huỳnh nhằm phát triển năng lực tự học cho học sinh lớp 10 trung học phổ thông
LINK BOX: https://app.box.com/s/ua4svnpwb2u2l4v344qks8d506oyo3la LINK DOCS.GOOGLE: https://drive.google.com/file/d/1aKZtjgmRz571bdMVcblNBKQ5FYv0cCnw/view?usp=sharing
LINK BOX:
https://app.box.com/s/ua4svnpwb2u2l4v344qks8d506oyo3la
LINK DOCS.GOOGLE:
https://drive.google.com/file/d/1aKZtjgmRz571bdMVcblNBKQ5FYv0cCnw/view?usp=sharing
You also want an ePaper? Increase the reach of your titles
YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.
A. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM<br />
1. H 2 SO 4 loãng<br />
Tính axit mạnh:<br />
Fe + H 2 SO 4 FeSO 4 + H 2<br />
FeS + H 2 SO 4 FeSO 4 + H 2 S<br />
2. H 2 SO 4 đặc<br />
DẠNG 4: AXIT SUNFURIC<br />
+ Tính axit mạnh: Fe 2 O 3 + 3H 2 SO 4 (đặc) Fe 2 (SO 4 ) 3 + 3H 2 O<br />
Axit H 2 SO 4 đặc là axit khó bay hơi, có thể đẩy các axit dễ bay hơi (HCl, HF) ra<br />
khỏi muối:<br />
CaF 2 (rắn) + H 2 SO 4 (đặc)<br />
o<br />
250 C<br />
CaSO 4<br />
+ 2HF <br />
NaCl (rắn) + H 2 SO 4 (đặc) NaHSO 4 + HCl <br />
+ Tính <strong>oxi</strong> hoá mạnh: axit H 2 SO 4 đặc, nóng có tính <strong>oxi</strong> hoá rất mạnh, tác <strong>dụng</strong> với<br />
hầu hết kim loại (trừ Au, Pt), nhiều phi kim (C, P, S,..) và nhiều hợp chất có tính<br />
khử:<br />
Cu + 2H 2 SO 4<br />
2Fe + 6H 2 SO 4<br />
C + 2H 2 SO 4<br />
S + 2H 2 SO 4<br />
t<br />
CuSO o<br />
4 + SO 2 + H 2 O<br />
t<br />
Fe o<br />
2 (SO 4 ) 3 + 3SO 2 + 6H 2 O<br />
t<br />
CO o<br />
2 + 2SO 2 + 2H 2 O<br />
t<br />
3SO o<br />
2 + 2H 2 O<br />
2FeO + 4H 2 SO 4 Fe 2 (SO 4 ) 3 + SO 2 + 4H 2 O<br />
2Fe 3 O 4 + <strong>10</strong>H 2 SO 4 3Fe 2 (SO 4 ) 3 + SO 2 + <strong>10</strong>H 2 O<br />
Các kim loại Al, Fe, Cr không tác <strong>dụng</strong> với H 2 SO 4 đặc, nguội.<br />
+ Tính háo nước<br />
Axit sunfuric đặc chiếm nước kết tinh trong muối ngậm nước CuSO 4 .5H 2 O (màu<br />
xanh) biến muối này thành CuSO 4 khan (màu trắng):<br />
CuSO 4 .5H 2 SO<br />
H 4<br />
2SO 4 đ<br />
CuSO 4 + 5H 2 O<br />
Axit sunfuric đặc chiếm các nguyên tố H và O trong các hợp chất cacbohiđrat<br />
(glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ,…) biến chúng thành cacbon:<br />
H2SO 4<br />
đ<br />
C 12 H 22 O 11 12C<br />
+ 11H 2 O<br />
69