21.03.2019 Views

TUYỂN TẬP 55 ĐỀ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 NĂM HỌC 2018-2019 MÔN TOÁN CÓ LỜI GIẢI

https://app.box.com/s/wyr5vs3gnl5iy5ecdmf04n6iftsb35s5

https://app.box.com/s/wyr5vs3gnl5iy5ecdmf04n6iftsb35s5

SHOW MORE
SHOW LESS

Create successful ePaper yourself

Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.

Facebook “Nhóm Toán và LaTeX”<br />

<strong>10</strong>TS19-VinhPhuc-TL-TN.tex<br />

⇒ ÂCP = ĤOP (1).<br />

Ta lại có:<br />

ÂP C = ÂBC (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AC của đường tròn (O))<br />

ÂBC = ĤP O (hai góc nội tiếp cùng chắn cung OH của đường tròn ngoại tiếp P HOB)<br />

⇒ ÂP C = ĤP O (2).<br />

Từ (1) và (2) ⇒ △AP C ∽ △HP O (g.g) ⇒ AC<br />

OH = P C<br />

P O ⇒ OH · P C<br />

AC<br />

Vậy OH.P C = R không phụ thuộc vào vị trí của các điểm B, C.<br />

AC<br />

= P O = R.<br />

c) Ta có ÂMO = ÂNO = 90 ◦ ⇒ OM ⊥ AB và ON ⊥ AC ⇒ M, N lần lượt là trung điểm của<br />

AB, AC ⇒ S △AMN = 1 4 S △ABC = 1 AB · AC.<br />

8<br />

Cách 1:<br />

Theo bất đẳng thức Cauchy AB.AC ≤ AB2 + AC 2<br />

2<br />

Do đó S △AMN = 1 8 AB · AC =≤ 1 8 · 2R2 = R2<br />

4 .<br />

= BC2<br />

2<br />

= 4R2<br />

2 = 2R2 .<br />

Vậy S △AMN lớn nhất bằng R2<br />

. Dấu bằng xảy ra ⇔ AB = AC ⇒ A là điểm chính giữa của cung<br />

4<br />

BC.<br />

Cách 2:<br />

Kẻ đường cao AF của tam giác ABC ta có AF ≤ AO = R.<br />

Do đó S △AMN = 1 8 AB · AC = 1 8 AF · BC = 1 8 · 2R · AF ≤ 1 8 · 2R · AO = 1 8 · 2R2 = R2<br />

4 .<br />

Vậy S △AMN lớn nhất bằng R2<br />

. Dấu bằng xảy ra ⇔ AF = AO ⇔ F ≡ O ⇒ A là điểm chính giữa<br />

4<br />

của cung BC.<br />

Bài 4. Giải phương trình » 2 (x 4 + 4) = 3x 2 − <strong>10</strong>x + 6.<br />

Lời giải.<br />

Điều kiện 3x 2 − <strong>10</strong>x + 6 ≥ 0.<br />

Hai vế của phương trình đều không âm, bình phương hai vế ta được:<br />

(» ) 2<br />

2 (x 4 (<br />

+ 4) = 3x 2 − <strong>10</strong>x + 6 ) 2<br />

⇔ 2x 4 + 8 = 9x 4 + <strong>10</strong>0x 2 + 36 − 60x 3 + 36x 2 − 120x ⇔ 7x 4 − 60x 3 + 136x 2 − 120x + 28 = 0 (∗)<br />

TH1: Với x = 0 thì phương trình (∗) vô nghiệm.<br />

TH2: Với x ≠ 0, chia cả hai vế của phương trình (∗) cho x 2 ta được:<br />

7x 2 − 60x + 136 − 120<br />

x + 28<br />

x 2 = 0<br />

Å<br />

⇔ 7x 2 + 28 ã Å<br />

x 2 − 60x + 120 ã<br />

+ 136 = 0 ⇔ 7<br />

Åx 2 + 4 ã Å<br />

x<br />

x 2 − 60 x + 2 ã<br />

+ 136 = 0 (∗∗)<br />

x<br />

Đặt t = x + 2 x (điều kiện t ≥ 2√ 2 hoặc t ≤ −2 √ 2)<br />

Å<br />

Ta có t 2 = x +<br />

xã 2 2<br />

= x 2 + 4 x 2 + 4 ⇒ x2 + 4 x 2 = t2 − 4<br />

Khi đó (∗∗) trở thành: 7 ( t 2 − 4 ) − 60t + 136 = 0<br />

⎡<br />

⇔ 7t 2 ⎢<br />

t = 6 (nhận)<br />

− 60t + <strong>10</strong>8 = 0 ⇔ (t − 6)(7t − 18) = 0 ⇔ ⎣<br />

t = 18 (loại)<br />

⎡ 7<br />

Với t = 6 ta có x + 2 x = 6 ⇔ x2 − 6x + 2 = 0 ⇔ ⎣ x = 3 − √ 7<br />

x = 3 + √ 7<br />

240<br />

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!