10.09.2015 Views

TUYEÅN TAÄP

tuyeån taäp - CHUYÊN TRANG GIỚI THIỆU CÁC GIỐNG MÍA TỐT ...

tuyeån taäp - CHUYÊN TRANG GIỚI THIỆU CÁC GIỐNG MÍA TỐT ...

SHOW MORE
SHOW LESS
  • No tags were found...

You also want an ePaper? Increase the reach of your titles

YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.

+ Công thức 2: Phun rải chọn lọc thuốc hóa học. Sử dụng thuốc Vibasu 10 H rải<br />

xuống đất dọc theo hàng, gần gốc mía. Từ tháng thứ 2 đến tháng thứ 4 sau trồng, định<br />

kỳ rải thuốc 1 lần/tháng, chỉ rải những nơi bị sâu đục thân mình tím, sâu đục thân 5<br />

vạch, sâu đục thân 4 vạch, sâu đục thân mình hồng và sâu đục ngọn gây hại (có triệu<br />

chứng héo lá bên, héo nõn, khô đọt hoặc thui chột đọt). Liều lượng rải 10 gram/m 2 , mỗi<br />

lần rải 10 kg Vibasu 10 H, rải xong lấp nhẹ đất lên trên. Kết hợp phun thuốc Vibasu 40<br />

ND định kỳ 2 tuần/lần trong thời gian từ 3 đến 6 tháng sau trồng, chỉ phun những nơi<br />

mía bị sâu đục thân 4 vạch, sâu đục thân mình tím và sâu đục thân mình hồng gây hại.<br />

Nồng độ nước thuốc sử dụng là 0,2%, mỗi lần phun 3 bình 16 lít nước thuốc đã pha cho<br />

1 ha.<br />

+ Công thức 3: Phun rải thuốc hóa học toàn bộ diện tích (không chọn lọc).<br />

Thuốc Vibasu 10 H rải xuống đất dọc theo hàng cho toàn bộ ruộng mía, không lấp đất<br />

sau rải và rải lên cả ngọn mía. Rải 2 lần vào tháng thứ 2 và tháng thứ 4 sau trồng. Liều<br />

lượng rải 30 kg/ha/lần. Vào tháng thứ 3 và tháng thứ 6 sau trồng phun thuốc Vibasu 40<br />

ND cho toàn bộ ruộng mía. Nồng độ nước thuốc sử dụng là 0,2%, mỗi lần phun là 600<br />

lít nước thuốc đã pha cho 1 ha.<br />

+ Công thức 4: Kết hợp định kỳ cắt cây bị SĐTM gây hại với phun rải chọn lọc<br />

thuốc hóa học (kết hợp công thức 1 và 2).<br />

KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN<br />

Bảng 1. Hiệu quả của các biện pháp phòng chống SĐTM trong thí nghiệm<br />

(Viện NC Mía Đường Bến Cát , Hè Thu 2001-2002)<br />

Công thức<br />

Giai đoạn mía<br />

7 tháng tuổi<br />

Tỷ lệ<br />

cây bị<br />

hại<br />

(%)<br />

Tỷ lệ<br />

lóng bị<br />

hại<br />

(%)<br />

Giai đoạn mía<br />

thu hoạch<br />

Tỷ lệ<br />

cây bị<br />

hại<br />

(%)<br />

Tỷ lệ<br />

lóng bị<br />

hại<br />

(%)<br />

Mật độ<br />

cây hữu<br />

hiệu<br />

(ngàn<br />

cây/ha)<br />

Trọng<br />

lượng<br />

cây<br />

(kg/cây)<br />

Năng<br />

suất lý<br />

thuyết<br />

(tấn/ha)<br />

Công thức 1 16,3 3,4 29,1 6,0 78,43 1,01 79,21<br />

Công thức 2 13,2 3,1 21,8 5,3 82,56 0,97 80,08<br />

Công thức 3 21,9 5,7 38,0 7,9 82,19 0,93 76,44<br />

Công thức 4 11,1 2,2 15,6 3,8 81,80 1,07 87,53<br />

Công thức 5 25,4 6,3 43,7 8,2 78,60 0,93 73,10<br />

CV% 20,7<br />

LSD 0,05 3,8<br />

10,1<br />

1,5<br />

29,6<br />

7,9<br />

14,0<br />

2,8<br />

17,82<br />

7,17<br />

Ghi chú: - Giá mía quy 10 CCS năm 2001: 260.000 đồng/tấn<br />

- Vibasu 10 H: 12.500 đồng/kg.<br />

- Vibasu 40 ND: 58.000 đồng/lít.<br />

- Giá công phun, rải thuốc:30.000 đồng/công<br />

- Giá công cắt cây sâu: 20.000 đồng/công<br />

7,85<br />

0,12<br />

15,24<br />

6,53<br />

Kết quả đánh giá hiệu quả kỹ thuật của các biện pháp áp dụng trong thí nghiệm<br />

được trình bày trong Bảng 1.<br />

106

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!