KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 1. Một số đặc tính về sinh trưởng Sự sinh trưởng phát triển tốt ban đầu của mía là tiền đề để tạo đà cho cây mía phát triển tốt cho giai đoạn tiếp theo. Bảng 1. Tỷ lệ nảy mầm, sức tái sinh, sức đẻ nhánh, tỷ lệ trỗ cờ Công thức Tỷ lệ mọc mầm (%) Sức tái Sức đẻ nhánh Tỷ lệ trỗ cờ (%) sinh (nhánh/cây mẹ) (mầm/gốc) Vụ tơ Vụ gốc Vụ tơ Vụ gốc C1324-74 61,53 1,20 cd 0,85 b 0,28 bc - - CR74-250 67,53 2,36 a 0,83 b 0,57 a - - DLM24 61,85 1,66 b 0,67 c 0,19 c - - C132-81 60,74 1,45 bcd 0,99 a 0,49 a - - C86-456 62,96 1,09 d 0,59 c 0,32 b - - QĐ 11 (đ/c) 70,00 1,54 bc 0,56 c 0,47 a - - CV% 11,01 14,18 9,42 17,87 LSD 0,05 ns 0,399 0,1286 0,129 - Các giống khảo nghiệm đều mọc mầm tốt, tương đương với giống đối chứng, tỷ lệ mọc mầm dao động từ 60,74% (C132-81) đến 70,00% (đối chứng QĐ11), nhìn chung các giống có sức tái sinh tốt từ 1,09 đến 2,06 mầm/gốc. Đặc biệt là giống CR74-250 có sức tái sinh vượt trội so với đối chứng QĐ11 (1,54 mầm/gốc). Điều này cho thấy khả năng tái sinh của giống CR74-250 là rất tốt. - Sức đẻ nhánh của các giống dao động 0,56 – 0,99 nhánh/cây mẹ, trong đó các giống C132-81, C1324-74 và CR74-250 đẻ nhánh cao hơn đối chứng QĐ11. Hai giống DLM24 và C86-456 đẻ nhánh tương đương đối chứng. - Khả năng chống chịu với sâu bệnh hại, nhìn chung, các giống bị nhiễm sâu hại ở mức độ thấp (dưới 5%), Các giống C132-81 và C86-456 có xu hướng bị nhiễm sâu cao hơn giống đối chứng QĐ11, các giống còn lại ít mẫn cảm sâu hại. - Trên tất cả các công thức thí nghiệm đều không thấy xuất hiện bệnh than, bệnh trắng lá. Một số bệnh đốm lá có xuất hiện nhưng ở mức độ rất nhẹ, không ảnh hưởng lớn tới sự sinh trưởng và phát triển của mía. - Không có hiện tượng trỗ cờ ở các giống ngay cả với giống đối chứng. 2. Năng suất và chất lượng mía Nhìn chung các giống trong khảo nghiệm đều duy trì được mật độ cây khá cao trong suốt quá trình sinh trưởng. Mật độ cây hữu hiệu ở cả vụ tơ và gốc tương đối cao (68,98 ngàn cây/ha – 76,61 ngàn cây/ha ở vụ tơ và 55,17 ngàn cây/ha – 87,86 ngàn cây/ha ở vụ gốc I). Giống CR74-250 tỏ ra ổn định về mật độ cây hữu hiệu, ở vụ mía gốc mật độ còn cao hơn vụ mía tơ và cao hơn có ý nghĩa so với đối chứng. 57
Các giống có trọng lượng cây khá lớn và không có sự khác biệt giữa các giống và đối chứng. Ở vụ mía tơ trọng lượng cây của các giống lớn hơn vụ gốc I. Bảng 2. Trọng lượng, mật độ cây hữu hiệu, hàm lượng đường Công thức Trọng lượng cây (Kg) Mật độ cây hữu hiệu (ngàn cây/ha) Hàm lượng đường (ccs) Vụ tơ Vụ gốc TB Vụ tơ Vụ gốc TB Vụ tơ Vụ gốc C1324-74 1,78 a 1,72 1,75 72,57 62,28 cd 67,43 11,82 12,28 CR74-250 1,66 a 1,57 1,62 76,61 87,86 a 82,23 10,69 12,23 DLM24 1,80 a 1,45 1,63 73,03 63,86 c 68,44 12,50 12,30 C132-81 1,71 a 1,45 1,58 71,99 71,87 b 71,93 10,68 12,22 C86-456 1,39 b 1,52 1,46 68,98 56,81 cd 62,89 12,75 12,85 QĐ11 (đ/c) 1,56 ab 1,53 1,55 76,34 55,17 d 65,75 11,07 12,20 CV% 8,42 7,33 18,15 6,30 LSD 0,05 0,2508 ns ns 7,597 Tất cả các công thức thí nghiệm đều có hàm lượng đường khá cao, thỏa mãn được yêu cầu chế biến công nghiệp. Các giống đều có hàm lượng đường tương với đối chứng, với vụ mía tơ hàm lượng đường nhìn chung thấp hơn mía vụ gốc. CCS dao động từ 10,68% - 12,75% ở vụ tơ và 12,2% - 12,85% ở vụ mía gốc. Các giống CR74-250, C1234-74 hàm lượng đường có xu hướng tăng cao hơn các giống khác ở vụ mía gốc. 2. Năng suất mía cây và năng suất đường Bảng 3. Năng suất mía cây và năng suất đường Công thức Năng suất mía(tấn/ha) TB 2 vụ mía V ụ tơ Vụ gốc I Vượt đc Tấn/ha (%) Năng suất đường (tấn/ha) TB 2 vụ mía Vụ gốc Vụ tơ I Tấn/ha Vượt đc% C1324-74 118,55 a 93,98 b 106,27 23,56 14,01 11,54 12,78 28,83 CR74-250 123,27 a 129,33 a 126,30 46,86 13,18 15,82 14,50 46,17 DLM24 115,37 ab 82,50 c 98,94 15,04 14,42 10,15 12,28 23,79 C132-81 100,22 b 92,25 b 96,24 11,90 10,70 11,27 10,99 10,79 C86-456 84,38 c 72,79 d 78,59 -8,62 10,76 9,35 10,06 1,41 QĐ11 (đ/c) 100,90 b 71,10 d 86,00 0,00 11,17 8,67 9,92 0,00 CV% 8,03 5,66 LSD 0,05 15,65 9,30 Năng suất thực thu của các giống khảo nghiệm đạt từ 84,38 đến 123,27 tấn/ha ở vụ tơ. Từ 71,10 – 129,33 tấn/ha ở vụ gốc I. Không có sự khác biệt về năng suất của các giống so với đối chứng ở vụ tơ ngoại trừ giống C1234-74 và CR74-250. Các giống CR74-250, C1324-74 có năng suất cao nhất và vượt trội so với giống đối chứng QĐ11 ở vụ mía tơ và vụ gốc I. Tuy nhiên, hầu hết các giống cao hơn so với đối chứng khi 58
- Page 1 and 2:
VIEÄN KHOA HOÏC KYÕ THUAÄT NOÂ
- Page 3 and 4:
LỜI NÓI ĐẦU Trung tâm Nghiê
- Page 5 and 6:
KẾT QUẢ TUYỂN CHỌN GIỐNG
- Page 7 and 8:
PHẦN III: MỘT SỐ KẾT QUẢ
- Page 9 and 10:
chuyển về ở trụ sở mới
- Page 11 and 12:
2.3 Đào tạo, tập huấn Tổ
- Page 13 and 14: 6
- Page 15 and 16: 8
- Page 17 and 18: Người khởi xướng tìm ra m
- Page 19 and 20: Tỉnh Sông Bé, bà con địa ph
- Page 21 and 22: - Đề tài Độc lập cấp Nh
- Page 23 and 24: (*) HOA MÍA (Thân mến tặng CB
- Page 25 and 26: anh em chúng tôi nhốn nháo h
- Page 27 and 28: 20
- Page 29 and 30: lượng và chất lượng. Cơ c
- Page 31 and 32: 15 VN85-1859 75 - 130 10 - 11 Nam T
- Page 33 and 34: 3) Công tác lai tạo giống tro
- Page 35 and 36: thực hiện đề tài thuộc Ch
- Page 37 and 38: 46 ROC27 Bắc Trung bộ, Duyên h
- Page 39 and 40: - Bên cạnh công tác lai tạo
- Page 41 and 42: Bảng 1. Tỷ lệ mọc mầm, s
- Page 43 and 44: Giống Bảng 3. Chữ đường C
- Page 45 and 46: Báo cáo Hội nghị khoa học t
- Page 47 and 48: Trong khảo nghiệm sản xuất,
- Page 49 and 50: Trong khảo nghiệm cơ bản, DL
- Page 51 and 52: Tạp chí Nông nghiệp và Phát
- Page 53 and 54: thích nghi với các vùng khô h
- Page 55 and 56: - Áp dụng sản xuất thử v
- Page 57 and 58: 2. Australian SIIS (1984). Notes on
- Page 59 and 60: 3. Phương pháp thí nghiệm - K
- Page 61 and 62: 4. Năng suất mía nguyên liệu
- Page 63: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TUYỂN C
- Page 67 and 68: KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM CƠ B
- Page 69 and 70: các giống còn lại tương đ
- Page 71 and 72: KẾT QUẢ TUYỂN CHỌN GIỐNG
- Page 73 and 74: Bảng 2. Tỷ lệ cây trỗ cờ
- Page 75 and 76: KẾT LUẬN - Các giống C1324-7
- Page 77 and 78: chứng. Các giống trong thí ng
- Page 79 and 80: Năng suất mía nguyên liệu c
- Page 81 and 82: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CÁC GI
- Page 83 and 84: Giống VN85-1859 cho năng suất
- Page 85 and 86: thời điểm trồng về sau có
- Page 87 and 88: lượng phân bón N và đạt n
- Page 89 and 90: 2. Vụ mía gốc 1: Do điều ki
- Page 91 and 92: NGHIÊN CỨU KỸ THUẬT NHÂN NH
- Page 93 and 94: 2. Kết quả xác định liều
- Page 95 and 96: 5. Hammerschlag F. (1982). Factor i
- Page 97 and 98: nhưng theo một số kết quả
- Page 99 and 100: Tạp chí Bảo vệ thực vật,
- Page 101 and 102: 3. Pha nhộng Nhộng đực có k
- Page 103 and 104: Tạp chí Bảo vệ thực vật,
- Page 105 and 106: non, sâu non tuổi 1, 2 có thờ
- Page 107 and 108: sự khác biệt rõ rệt về tr
- Page 109 and 110: Tạp chí Bảo vệ thực vật,
- Page 111 and 112: Bảng 3. Kết quả nhiễm ruồ
- Page 113 and 114: + Công thức 2: Phun rải chọn
- Page 115 and 116:
pháp phun rải thuốc chọn l
- Page 117 and 118:
đánh số (mã hóa) rồi chuy
- Page 119 and 120:
Trong khi đó cũng qua Bảng 1 c
- Page 121 and 122:
14 12 10 CCS (%) 8 6 4 2 0 y = -0,0
- Page 123 and 124:
Tạp chí Bảo vệ thực vật,
- Page 125 and 126:
Sâu hồng thường có 4 lứa g
- Page 127 and 128:
chứng không phun thuốc, các c
- Page 129 and 130:
Sâu non của SĐTMH có 5 tuổi.
- Page 131 and 132:
KẾT LUẬN SĐTMH là loài gây
- Page 133 and 134:
Kết quả theo dõi đến ngày
- Page 135 and 136:
TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Viện N
- Page 137 and 138:
công thức xử lý thuốc Lanna
- Page 139 and 140:
Hội nghị Côn trùng học toà
- Page 141 and 142:
Khi nuôi ở nhiệt độ 25 o C
- Page 143 and 144:
Bảng 5. Tuổi thọ và tỷ l
- Page 145 and 146:
ĐẶC ĐIỂM SINH VẬT HỌC, SI
- Page 147 and 148:
0,34 ngày. Sâu non tuổi 4, tu
- Page 149 and 150:
điều kiện cùng ẩm độ nh
- Page 151 and 152:
TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Đỗ Ng
- Page 153 and 154:
mật ong nguyên chất, 1/2 số
- Page 155 and 156:
Qua Bảng 2 cho thấy, thời gia
- Page 157 and 158:
Tạp chí Bảo vệ thực vật,
- Page 159 and 160:
Bảng 2. Hiệu quả ký sinh c
- Page 161 and 162:
Báo cáo Hội nghị Côn trùng
- Page 163 and 164:
13. Ong kí sinh sâu non Elasmus z
- Page 165 and 166:
chiếm ưu thế trong tập hợp
- Page 167 and 168:
TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Đỗ Ng
- Page 169 and 170:
Liều lượng sử dụng các lo
- Page 171 and 172:
thuốc trên toàn bộ diện tí
- Page 173 and 174:
MỘT SỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨ
- Page 175 and 176:
Bảng 2. Diễn biến bệnh đ
- Page 177 and 178:
KẾT LUẬN Tại vùng Đông Nam
- Page 179 and 180:
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 1. Năng
- Page 181 and 182:
EFFECT OF GROWING REGULATED CHEMICA
- Page 183 and 184:
Bảng 1. Màu sắc lá mía trư
- Page 185 and 186:
ẢNH HƯỞNG CỦA N VÀ K ĐỐI
- Page 187 and 188:
Kết quả so sánh CCS ở 4 mứ
- Page 189 and 190:
NGHIÊN CỨU VỀ KHOẢNG CÁCH H
- Page 191 and 192:
kiểu đặt hom trồng khác nha
- Page 193 and 194:
nhuận cao nhất đạt 16,205 tr
- Page 195 and 196:
6. Phan Gia Tân (1983). Cây mía
- Page 197 and 198:
Nội dung các nghiệm thức: 1)
- Page 199 and 200:
Naêng suaát thu hoaïch 90 80 70
- Page 201 and 202:
- Để lá hoàn toàn kết hợp
- Page 203 and 204:
196
- Page 205 and 206:
method, two varieties were compared
- Page 207 and 208:
ow (80 to 120 canes per length) cho
- Page 209 and 210:
Oviposition tests Whereas ‘antibi
- Page 211 and 212:
Conclusion It is often necessary to
- Page 213 and 214:
Cuba & Caña, No. 1/2003, pp. 20-25
- Page 215 and 216:
La chinche harinosa T. Sacchari Coc
- Page 217 and 218:
4. Luong Minh Khoi (1963). “Sugar
- Page 219 and 220:
- The East-Southern: There are rain
- Page 221 and 222:
The 42 natural enemies of sugarcane
- Page 223 and 224:
- Hymenoptera 34. Camponotus sp. Fo
- Page 225 and 226:
International Symposium, China, 200
- Page 227 and 228:
2.3 Sub-products from sugarcane In
- Page 229 and 230:
Appendix 2: Common insects in sugar
- Page 231 and 232:
23 Sooty mould Fumago sacchari Deut
- Page 233 and 234:
226
- Page 235 and 236:
2. Phương pháp - Kết hợp lý
- Page 237 and 238:
hữu hiệu và kinh tế nhất l
- Page 239 and 240:
Bệnh hại chủ yếu có bệnh
- Page 241 and 242:
BÁO CÁO KẾT QUẢ HỌC TẬP K
- Page 243 and 244:
là 12%, thấp hơn của Úc (13
- Page 245 and 246:
+ Thay đổi hệ thống cây tr
- Page 247 and 248:
- Tại Mali, phòng trừ dịch h
- Page 249 and 250:
242 10 ROC20 57,10 cde 360,7 abc 2,
- Page 251 and 252:
Ja60-5, Co68-06, CP39-120, VD79-177
- Page 253:
2. Tran Minh Chau, Alaa S. Adul Jab