TUYEÅN TAÄP
tuyeÃ¥n taäp - CHUYÃN TRANG GIá»I THIá»U CÃC GIá»NG MÃA Tá»T ...
tuyeÃ¥n taäp - CHUYÃN TRANG GIá»I THIá»U CÃC GIá»NG MÃA Tá»T ...
- No tags were found...
Create successful ePaper yourself
Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.
Công thức<br />
Bảng 2. Các yếu tố cấu thành năng suất<br />
Chiều cao cây<br />
nguyên liệu<br />
(cm)<br />
Đường kính<br />
thân (cm)<br />
Trọng<br />
lượng<br />
cây (kg)<br />
Mật độ cây hữu<br />
hiệu (1000 cây/ha)<br />
C86-12 237,7 ab 2,8 1,3 c 70,49 b<br />
C85-212 258,8 a 2,8 1,6 a 64,70 b<br />
C1324-74 236,3 ab 2,9 1,3 c 81,13 a<br />
C132-81 258,2 a 2,9 1,5 ab 67,48 b<br />
CR74-250 224,5 b 2,8 1,3 c 70,60 b<br />
K84-200 (đ/c) 220,6 b 2,7 1,4 bc 65,04 b<br />
CV (%) 5,34 4,98 4,27 5,74<br />
LSD 0,05 23,23 ns 0,1 7,30<br />
3. Khả năng tích lũy đường<br />
Bảng 3. Diễn biến CCS (%) của các giống<br />
Công thức 10 tháng tuổi 11 tháng tuổi 12 tháng tuổi<br />
C86-12 13,18 13,54 13,25<br />
C85-212 9,21 12,29 14,67<br />
C1324-74 11,41 14,91 13,86<br />
C132-81 10,92 12,39 14,20<br />
CR74-250 10,57 10,95 11,94<br />
K84-200 (đ/c) 10,57 11,24 11,49<br />
Diễn biến kết quả phân tích chất lượng mía nguyên liệu cho thấy:<br />
- C86-12 là giống giàu đường và có khả năng tích lũy đường sớm, mía 10 tháng<br />
tuổi (ở thời điểm cuối tháng 10) đã cho CCS trên 13%, kết quả cũng cho thấy C86-12<br />
có khả năng giữ đường dài và khá ổn định từ khi mía 10 tháng tuổi đến 12 tháng tuổi.<br />
- Các giống C85-212, C1324-74 và C132-81 có khả năng cho hàm lượng đường<br />
cao, CCS có thể đạt trên 14%. Trong đó C85-212 và C132-81 chín trung bình, mía từ<br />
12 tháng tuổi mới cho chất lượng cao, giống C1324-74 chín trung bình sớm, mía 11<br />
tháng tuổi cho chữ đường cao nhất.<br />
- Giống CR74-250 có chữ đường ở mức khá, CCS trên 11%, chênh lệch không<br />
nhiều so với giống đối chứng K84-200, chín trung bình muộn.<br />
53