Nuôi ở nhiệt độ 25 o C và 30 o C, ẩm độ 80%, trưởng thành cái loài S. inferens Walker có thời gian đẻ trứng trung bình là 3,8 - 4,8 ngày. Mỗi trưởng thành cái có khả năng đẻ trứng trung bình 3,9 – 4,3 ổ. Số trứng trong một ổ đạt trung bình là 50,5 - 57,4 trứng. Mỗi trưởng thành cái đẻ trứng trung bình được khoảng 239,5 - 252,4 trứng. trưởng thành cái chỉ đẻ được trung bình 64,76% tổng số trứng đã phát dục. Lượng trứng còn sau đẻ trong bụng trưởng thành cái là 82,0-88,9 quả/cái (Bảng 3). Kết quả trên cho thấy khả năng sinh sản của trưởng thành cái loài S. inferens Walker nuôi bằng mía trong tủ sinh thái ở 25 o C và 30 o C, ẩm độ 80% là rất thấp (Bảng 4). Tại Trung Quốc, một trưởng thành cái đẻ 8-656 trứng (Zhou et al., 1985). Theo dõi 4 đợt thí nghiệm với 45 cặp trưởng thành loài S. inferens Walker ở nhiệt độ 30 o C và ẩm độ 80% cho thấy thời gian đẻ trứng của trưởng thành cái kéo dài trong 4 ngày. Số trứng đẻ được tập trung vào các ngày thứ 3, 4 và 5 sau vũ hóa. Trong thời gian này, mỗi ngày, trưởng thành cái đẻ được một lượng trứng chiếm 23,7-38,5% tổng số trứng đẻ được. Lượng trứng đẻ vào thứ 6 sau vũ hóa đạt thấp nhất chỉ bằng 3,7-7,6% tổng số trứng đẻ được (Bảng 4). Tỷ lệ trưởng thành cái của loài S. inferens Walker hầu như tương đương với trưởng thành đực trong cùng một điều kiện. Tỷ lệ cái biến động từ 49,6-52,3%. Tỷ lệ cá thể đực 47,7-50,4% (Bảng 5). Tại Trung Quốc, số lượng cá thể đực lại luôn luôn cao hơn số lượng cá thể cái, cứ một cá thể cái có 1,2-1,4 cá thể đực (Zhou et al., 1985). Bảng 4. Nhịp điệu đẻ trứng của trưởng thành cái loài S. inferens Walker (tại Viện NCMĐ, Bến Cát, 1999-2001) Đợt thí nghiệm Tỷ lệ lượng trứng đẻ được các ngày sau vũ hóa (%) Ngày thứ 3 Ngày thứ 4 Ngày thứ 5 Ngày thứ 6 1 32,8 38,2 23,7 5,3 2 30,3 38,5 27,5 3,7 3 25,6 37,0 33,3 4,1 4 30,0 31,9 30,5 7,6 Ghi chú: Mỗi đợt theo dõi 10-15 cặp trưởng thành. Trong cùng điều kiện, tuổi thọ của trưởng thành cái loài S. inferens Walker luôn cao hơn tuổi thọ của trưởng thành đực. Trong điều kiện nhiệt độ 30 0 C, ẩm độ 80% tuổi thọ của trưởng thành cái trung bình đạt 6,5 - 7,8 ngày và tuổi thọ của trưởng thành đực chỉ trung bình đạt 4,4-5,6 ngày. Khi nhiệt độ là 25 0 C tuổi thọ của trưởng thành cái tăng lên đạt trung bình 7,7-8,1 ngày và tuổi thọ trung bình của trưởng thành đực cũng tăng lên đạt 5,2-5,7 ngày (Bảng 5). 5. Ảnh hưởng của thức ăn đến sinh trưởng, phát triển của sâu non loài S .inferens Chiều dài thân các pha phát dục của loài S. inferens Walker nuôi bằng mía luôn nhỏ hơn so với khi nuôi bằng lúa ở cùng điều kiện. Chênh lệch lớn nhất là 1,3 mm (gấp 1,1 lần) quan sát được ở chiều dài thân sâu non tuổi 4 nuôi bằng lúa (13,1 mm) và bằng mía (11,8 mm). Chênh lệch nhỏ nhất là 0,1 mm giữa chiều dài thân sâu non tuổi 1 nuôi bằng lúa và bằng mía (2,2 mm) (Bảng 6). 135
Bảng 5. Tuổi thọ và tỷ lệ giới tính của trưởng thành loài S. inferens Walker (tại Viện NCMĐ, Bến Cát) Điều kiện Nhiệt độ 30 0 C, ẩm độ 80% Nhiệt độ 25 0 C, ẩm độ 80% Đợt thí Tuổi thọ (ngày) nghiệm Cá thể cái Cá thể đực Tỷ lệ giới tính (%) Cá thể cái: Cá thể đực Đợt 1 7,0 ± 0,49 5,6 ± 0,32 52,0 : 48,0 Đợt 2 6,5 ± 0,37 4,5 ± 0,51 49,9 : 50,1 Đợt 3 7,8 ± 0,47 4,4 ± 0,44 51,7 : 48,3 Đợt 1 7,7 ± 0,42 5,5 ± 0,23 52,3 : 47,7 Đợt 2 7,8 ± 0,62 5,2 ± 0,45 49,6 : 50,4 Đợt 3 8,1 ± 0,48 5,7 ± 0,54 50,5 : 49,5 Khi thức ăn lá mía, các pha phát dục của loài S. inferens Walker đều kéo dài hơn khi nuôi bằng lúa. chênh lệch lớn nhất đạt 1,9 ngày (hay gấp 1,38 lần) quan sát được ở thời gian phát dục của sâu non tuổi 4 khi nuôi bằng mía và lúa (7,3 ngày so với 5,4 ngày). Chênh lệch ít nhất (0,2 ngày) là thời gian phát dục ở sâu non tuổi 1. Thời gian phát dục pha sâu non nuôi bằng lúa là 23,6 ngày, bằng mía đạt 29,9 ngày. Do thay đổi thức ăn từ lúa sang mía nên vòng đời của sâu đục thân mình hồng loại nhỏ tăng 8,4 ngày từ 40,3 lên 48,7 ngày (Bảng 6). Bảng 6. Thức ăn và sinh trưởng, phát triển của loài S. inferens Walker (tại Viện NCMĐ, Bến Cát, 1999 – 2000) Pha phát dục Chiều dài thân (mm) Nuôi bằng lúa Thời gian phát dục (ngày) Chiều dài thân (mm) Nuôi bằng mía Thời gian phát dục (ngày) Trứng 0,9 x 0,4 4,5 ± 0,45 0,8 x 0,4 4,7 ± 0,36 Sâu non tuổi 1 2,2 ± 0,28 2,6 ± 0,30 2,1 ± 0,83 2,8 ± 0,40 Sâu non tuổi 2 4,3 ± 0,52 3,7 ± 0,67 4,0 ± 2,12 4,3 ± 0,56 Sâu non tuổi 3 7,4 ± 0,27 4,2 ± 0,80 7,1 ± 2,17 5,7 ± 0,45 Sâu non tuổi 4 13,1 ± 0,48 5,4 ± 0,60 11,8 ± 2,81 7,3 ± 0,96 Sâu non tuổi 5 21,1 ± 0,95 7,6 ± 0,70 19,8 ± 3,74 9,9 ± 0,68 Cả pha sâu non - 23,6 ± 1,56 - 29,9 ± 1,92 Nhộng 15,9 ± 1,24 9,8 ± 0,45 15,2 ± 1,09 11,5 ± 1,56 Trước đẻ trứng - 2,4 ± 0,24 - 2,6 ± 0,36 Vòng đời - 40,3 ± 2,56 - 48,7 ± 3,14 KẾT LUẬN Sâu non của sâu đục thân mình hồng nhỏ S. inferens Walker có 5 tuổi. Thời gian phát dục các pha và vòng đời của loài S. inferens Walker ngắn hơn so với loài sâu đục thân mình hồng lớn Sesamia sp. Thời gian vòng đời của sâu đục thân mình hồng 136
- Page 1 and 2:
VIEÄN KHOA HOÏC KYÕ THUAÄT NOÂ
- Page 3 and 4:
LỜI NÓI ĐẦU Trung tâm Nghiê
- Page 5 and 6:
KẾT QUẢ TUYỂN CHỌN GIỐNG
- Page 7 and 8:
PHẦN III: MỘT SỐ KẾT QUẢ
- Page 9 and 10:
chuyển về ở trụ sở mới
- Page 11 and 12:
2.3 Đào tạo, tập huấn Tổ
- Page 13 and 14:
6
- Page 15 and 16:
8
- Page 17 and 18:
Người khởi xướng tìm ra m
- Page 19 and 20:
Tỉnh Sông Bé, bà con địa ph
- Page 21 and 22:
- Đề tài Độc lập cấp Nh
- Page 23 and 24:
(*) HOA MÍA (Thân mến tặng CB
- Page 25 and 26:
anh em chúng tôi nhốn nháo h
- Page 27 and 28:
20
- Page 29 and 30:
lượng và chất lượng. Cơ c
- Page 31 and 32:
15 VN85-1859 75 - 130 10 - 11 Nam T
- Page 33 and 34:
3) Công tác lai tạo giống tro
- Page 35 and 36:
thực hiện đề tài thuộc Ch
- Page 37 and 38:
46 ROC27 Bắc Trung bộ, Duyên h
- Page 39 and 40:
- Bên cạnh công tác lai tạo
- Page 41 and 42:
Bảng 1. Tỷ lệ mọc mầm, s
- Page 43 and 44:
Giống Bảng 3. Chữ đường C
- Page 45 and 46:
Báo cáo Hội nghị khoa học t
- Page 47 and 48:
Trong khảo nghiệm sản xuất,
- Page 49 and 50:
Trong khảo nghiệm cơ bản, DL
- Page 51 and 52:
Tạp chí Nông nghiệp và Phát
- Page 53 and 54:
thích nghi với các vùng khô h
- Page 55 and 56:
- Áp dụng sản xuất thử v
- Page 57 and 58:
2. Australian SIIS (1984). Notes on
- Page 59 and 60:
3. Phương pháp thí nghiệm - K
- Page 61 and 62:
4. Năng suất mía nguyên liệu
- Page 63 and 64:
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TUYỂN C
- Page 65 and 66:
Các giống có trọng lượng c
- Page 67 and 68:
KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM CƠ B
- Page 69 and 70:
các giống còn lại tương đ
- Page 71 and 72:
KẾT QUẢ TUYỂN CHỌN GIỐNG
- Page 73 and 74:
Bảng 2. Tỷ lệ cây trỗ cờ
- Page 75 and 76:
KẾT LUẬN - Các giống C1324-7
- Page 77 and 78:
chứng. Các giống trong thí ng
- Page 79 and 80:
Năng suất mía nguyên liệu c
- Page 81 and 82:
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CÁC GI
- Page 83 and 84:
Giống VN85-1859 cho năng suất
- Page 85 and 86:
thời điểm trồng về sau có
- Page 87 and 88:
lượng phân bón N và đạt n
- Page 89 and 90:
2. Vụ mía gốc 1: Do điều ki
- Page 91 and 92: NGHIÊN CỨU KỸ THUẬT NHÂN NH
- Page 93 and 94: 2. Kết quả xác định liều
- Page 95 and 96: 5. Hammerschlag F. (1982). Factor i
- Page 97 and 98: nhưng theo một số kết quả
- Page 99 and 100: Tạp chí Bảo vệ thực vật,
- Page 101 and 102: 3. Pha nhộng Nhộng đực có k
- Page 103 and 104: Tạp chí Bảo vệ thực vật,
- Page 105 and 106: non, sâu non tuổi 1, 2 có thờ
- Page 107 and 108: sự khác biệt rõ rệt về tr
- Page 109 and 110: Tạp chí Bảo vệ thực vật,
- Page 111 and 112: Bảng 3. Kết quả nhiễm ruồ
- Page 113 and 114: + Công thức 2: Phun rải chọn
- Page 115 and 116: pháp phun rải thuốc chọn l
- Page 117 and 118: đánh số (mã hóa) rồi chuy
- Page 119 and 120: Trong khi đó cũng qua Bảng 1 c
- Page 121 and 122: 14 12 10 CCS (%) 8 6 4 2 0 y = -0,0
- Page 123 and 124: Tạp chí Bảo vệ thực vật,
- Page 125 and 126: Sâu hồng thường có 4 lứa g
- Page 127 and 128: chứng không phun thuốc, các c
- Page 129 and 130: Sâu non của SĐTMH có 5 tuổi.
- Page 131 and 132: KẾT LUẬN SĐTMH là loài gây
- Page 133 and 134: Kết quả theo dõi đến ngày
- Page 135 and 136: TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Viện N
- Page 137 and 138: công thức xử lý thuốc Lanna
- Page 139 and 140: Hội nghị Côn trùng học toà
- Page 141: Khi nuôi ở nhiệt độ 25 o C
- Page 145 and 146: ĐẶC ĐIỂM SINH VẬT HỌC, SI
- Page 147 and 148: 0,34 ngày. Sâu non tuổi 4, tu
- Page 149 and 150: điều kiện cùng ẩm độ nh
- Page 151 and 152: TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Đỗ Ng
- Page 153 and 154: mật ong nguyên chất, 1/2 số
- Page 155 and 156: Qua Bảng 2 cho thấy, thời gia
- Page 157 and 158: Tạp chí Bảo vệ thực vật,
- Page 159 and 160: Bảng 2. Hiệu quả ký sinh c
- Page 161 and 162: Báo cáo Hội nghị Côn trùng
- Page 163 and 164: 13. Ong kí sinh sâu non Elasmus z
- Page 165 and 166: chiếm ưu thế trong tập hợp
- Page 167 and 168: TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Đỗ Ng
- Page 169 and 170: Liều lượng sử dụng các lo
- Page 171 and 172: thuốc trên toàn bộ diện tí
- Page 173 and 174: MỘT SỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨ
- Page 175 and 176: Bảng 2. Diễn biến bệnh đ
- Page 177 and 178: KẾT LUẬN Tại vùng Đông Nam
- Page 179 and 180: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 1. Năng
- Page 181 and 182: EFFECT OF GROWING REGULATED CHEMICA
- Page 183 and 184: Bảng 1. Màu sắc lá mía trư
- Page 185 and 186: ẢNH HƯỞNG CỦA N VÀ K ĐỐI
- Page 187 and 188: Kết quả so sánh CCS ở 4 mứ
- Page 189 and 190: NGHIÊN CỨU VỀ KHOẢNG CÁCH H
- Page 191 and 192: kiểu đặt hom trồng khác nha
- Page 193 and 194:
nhuận cao nhất đạt 16,205 tr
- Page 195 and 196:
6. Phan Gia Tân (1983). Cây mía
- Page 197 and 198:
Nội dung các nghiệm thức: 1)
- Page 199 and 200:
Naêng suaát thu hoaïch 90 80 70
- Page 201 and 202:
- Để lá hoàn toàn kết hợp
- Page 203 and 204:
196
- Page 205 and 206:
method, two varieties were compared
- Page 207 and 208:
ow (80 to 120 canes per length) cho
- Page 209 and 210:
Oviposition tests Whereas ‘antibi
- Page 211 and 212:
Conclusion It is often necessary to
- Page 213 and 214:
Cuba & Caña, No. 1/2003, pp. 20-25
- Page 215 and 216:
La chinche harinosa T. Sacchari Coc
- Page 217 and 218:
4. Luong Minh Khoi (1963). “Sugar
- Page 219 and 220:
- The East-Southern: There are rain
- Page 221 and 222:
The 42 natural enemies of sugarcane
- Page 223 and 224:
- Hymenoptera 34. Camponotus sp. Fo
- Page 225 and 226:
International Symposium, China, 200
- Page 227 and 228:
2.3 Sub-products from sugarcane In
- Page 229 and 230:
Appendix 2: Common insects in sugar
- Page 231 and 232:
23 Sooty mould Fumago sacchari Deut
- Page 233 and 234:
226
- Page 235 and 236:
2. Phương pháp - Kết hợp lý
- Page 237 and 238:
hữu hiệu và kinh tế nhất l
- Page 239 and 240:
Bệnh hại chủ yếu có bệnh
- Page 241 and 242:
BÁO CÁO KẾT QUẢ HỌC TẬP K
- Page 243 and 244:
là 12%, thấp hơn của Úc (13
- Page 245 and 246:
+ Thay đổi hệ thống cây tr
- Page 247 and 248:
- Tại Mali, phòng trừ dịch h
- Page 249 and 250:
242 10 ROC20 57,10 cde 360,7 abc 2,
- Page 251 and 252:
Ja60-5, Co68-06, CP39-120, VD79-177
- Page 253:
2. Tran Minh Chau, Alaa S. Adul Jab