TUYEÅN TAÄP
tuyeÃ¥n taäp - CHUYÃN TRANG GIá»I THIá»U CÃC GIá»NG MÃA Tá»T ...
tuyeÃ¥n taäp - CHUYÃN TRANG GIá»I THIá»U CÃC GIá»NG MÃA Tá»T ...
- No tags were found...
Create successful ePaper yourself
Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.
Giống VN85-1859 cho năng suất cao hơn so với giống đối chứng ở vụ mía tơ,<br />
nhưng sang vụ mía gốc do khả năng tái sinh của giống kém nên có năng suất thấp hơn<br />
hẳn so với giống đối chứng. Chỉ có 2 giống VN85-1427 và DLM24 cho năng suất cao<br />
hơn so với giống đối chứng. Các giống mía C91-115 và RB72-454 có năng suất thấp<br />
hơn so với giống đối chứng ở các vụ nghiên cứu.<br />
Bảng 2. Chất lượng của các giống mía khảo nghiệm ở các vụ nghiên cứu<br />
Vụ mía tơ Vụ mía gốc 1 Vụ mía gốc 2<br />
Tên giống<br />
Bx (%) CCS (%) Bx (%) CCS (%) Bx (%) CCS (%)<br />
My55-14(Đ/c) 17,70 9,70 21,1 13,65 13,62 6,29<br />
DLM24 18,95 10,83 21,3 14,18 15,37 8,37<br />
VN85-1859 19,96 12,37 21,3 14,26 16,63 9,63<br />
VN85-1427 19,71 12,23 22,1 15,23 15,63 9,67<br />
C91-115 17,95 9,97 20,0 11,24 15,13 10,09<br />
RB72-454 18,70 11,12 22,3 14,00 17,89 11,61<br />
Hầu hết các giống mía khảo nghiệm đều có các chỉ tiêu chất lượng cao hơn so<br />
với giống mía đối chứng, trừ giống C91-115 ở vụ gốc 1 có chất lượng thấp hơn giống<br />
đối chứng.<br />
Tóm lại: Kết quả đánh giá các giống mía khảo nghiệm ở vụ tơ và vụ gốc 1, gốc<br />
2 cho thấy các giống mía VN85-1859; C91-115 và RB72-454 mặc dù có chất lượng<br />
cao hơn giống đối chứng nhưng cho năng suất mía thấp nên năng suất mía quy 10 CCS<br />
thấp hơn so với giống đối chứng. Chỉ có 2 giống VN85-1427 và DLM24 là những<br />
giống mía có triển vọng trong vùng.<br />
2. Nghiên cứu chế độ phân bón hợp lý cho mía tại Khánh Hòa<br />
2.1. Ảnh hưởng của phân bón đến NS thực thu và năng suất quy 10 CCS của mía<br />
Bảng 3. Năng suất thực thu và năng suất quy 10 CCS của mía ở các công thức<br />
76<br />
Công thức<br />
Vụ mía tơ<br />
(14 tháng tuổi)<br />
NSTT<br />
(tấn/ha)<br />
NSTT<br />
quy<br />
10CCS<br />
Vụ mía gốc 1<br />
(12 tháng tuổi)<br />
NSTT<br />
(tấn/ha)<br />
NSTT<br />
quy<br />
10CCS<br />
Vụ mía gốc 2<br />
(10 tháng tuổi)<br />
NSTT<br />
(tấn/ha)<br />
NSTT<br />
quy<br />
10CCS<br />
Công thức 1(đ/c) 97,73 c 99,20 90,00 bcd 125,91 65,13 b 66,89<br />
Công thức 2 92,15 c 100,07 80,73 d 102,12 65,93 b 67,84<br />
Công thức 3 105,00 bc 119,28 87,50 bcd 128,36 70,62 ab 72,67<br />
Công thức 4 115,02 ab 136,30 90,73 bc 135,91 73,75 ab 71,69<br />
Công thức 5 105,65 abc 132,06 82,73 cd 117,64 68,94 ab 77,14<br />
Công thức 6 121,85 a 167,06 92,63 b 145,43 73,85 ab 78,13<br />
Công thức 7 126,19 a 162,28 105,60 a 161,56 75,77 a 83,20<br />
* Vụ mía tơ<br />
Năng suất thực thu của mía cao nhất là công thức 7 bón 200 N + 90 P 2 0 5 + 180<br />
K 2 O, kế đến là công thức 6 bón 180 N + 90 P 2 0 5 + 180 K 2 O, năng suất mía đạt thấp<br />
nhất là công thức 2 bón 150 N + 90 P 2 0 5 + 150 K 2 O.