TUYEÅN TAÄP
tuyeÃ¥n taäp - CHUYÃN TRANG GIá»I THIá»U CÃC GIá»NG MÃA Tá»T ...
tuyeÃ¥n taäp - CHUYÃN TRANG GIá»I THIá»U CÃC GIá»NG MÃA Tá»T ...
- No tags were found...
Create successful ePaper yourself
Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.
Bảng 1. Màu sắc lá mía trước và sau khi xử lý<br />
Nội dung công thức<br />
Màu sắc lá mía tại thời điểm lấy mẫu (sau khi xử lý)<br />
0 tuần 2 tuần 4 tuần 6 tuần 8 tuần<br />
Đối chứng (phun nước lã) XN XN VN VN VN<br />
Glyphosate 0,3 kg a.i./ha XN VN V VS<br />
Glyphosate 0,6 kg a.i./ha XN V VS<br />
NV-lá<br />
khô<br />
NV; lá, ngọn khô<br />
nhiều<br />
NV; lá, ngọn khô<br />
rất nhiều<br />
Ethrel 0,96 kg a.i./ha XN XN-VN VN V VS; lá khô rải rác<br />
NV; lá, ngọn khô<br />
Ethrel 1,44 kg a.i./ha XN VN V VS-NV<br />
rải rác<br />
Ghi chú: XN: xanh nhạt; VN: vàng nhạt; V: vàng; VS: vàng sẫm; NV: nâu vàng<br />
Sau khi xử lý hóa chất gây chín, màu sắc lá có sự biến đổi nhanh chóng so với<br />
công thức không sử lý (phun nước lã). Tùy từng loại hóa chất, khi nồng độ phun tăng<br />
lên, màu sắc lá biến đổi nhanh hơn. Trong 2 loại hóa chất đã xử lý, glyphosate có sự<br />
biến đổi màu sắc lá từ xanh nhạt sang vàng và nâu vàng nhanh hơn Ethrel. Qua đánh giá<br />
về sự biến đổi màu sắc, có thể xác định mía chín sau khi xử lý Glyphosate 4 tuần; và sau<br />
khi xử lý Ethrel 4 - 6 tuần..<br />
2. Sự biến đổi chất lượng<br />
Đánh giá về chất lượng mía, ở công thức không xử lý hóa chất gây chín, hàm<br />
lượng đường trong cây mía tăng theo thời gian và đạt cao nhất 8 tuần sau thời điểm<br />
phun hóa chất chất gây chín ở các công thức khác.<br />
Bảng 2. Ảnh hưởng của các liều lượng và thời điểm áp dụng Glyphosate và<br />
Ethrel đến chất lượng và năng suất đường của mía đầu vụ ép<br />
Nội dung công thức<br />
CCS (%) tại thời điểm gian lấy mẫu (sau khi xử lý)<br />
2 tuần 4 tuần 6 tuần 8 tuần<br />
Đối chứng (phun nước lã) 12,74 ab 13,66 b 14,09 b 14,68 ab<br />
Glyphosate 0,3 kg a.i./ha 14,20 a 16,76 a 15,32 a 15,23 a<br />
Glyphosate 0,6 kg a.i./ha 14,13 a 15,30 a 14,33 b 13,76 bc<br />
Ethrel 0,96 kg a.i./ha 11,27 b 13,39 b 12,92 c 12,30 d<br />
Ethrel 1,44 kg a.i./ha 11,46 b 13,86 b 13,25 c 12,87 cd<br />
CV% 6,27 3,18 2,83 4,65<br />
Công thức phun Glyphosate 0,3 kg a.i./ha duy trì sự vượt trội chữ đường so với<br />
đối chứng cho đến tuần thứ 8 sau phun; trong đó, sự khác biệt có ý nghĩa từ tuần thứ 2<br />
đến tuần thứ 6 sau khi xử lý. Tuy nhiên, mức độ chênh lệch thể hiện rõ nhất ở tuần lễ<br />
thứ 4 sau phun (CCS tương ứng 16,76% so với đối chứng 13,66%; chênh lệch 3,1 CCS);<br />
176