TUYEÅN TAÄP
tuyeÃ¥n taäp - CHUYÃN TRANG GIá»I THIá»U CÃC GIá»NG MÃA Tá»T ...
tuyeÃ¥n taäp - CHUYÃN TRANG GIá»I THIá»U CÃC GIá»NG MÃA Tá»T ...
- No tags were found...
Create successful ePaper yourself
Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.
+ CT 5: Khoảng cách hàng 1,0 m; đặt hom so le (hom 1,5).<br />
+ CT 6: Khoảng cách hàng 1,0 m; đặt hom đơn (hom 1).<br />
+ CT 7: Khoảng cách hàng 1,2 m; đặt hom đôi (hom 2).<br />
+ CT 8: Khoảng cách hàng 1,2 m; đặt hom so le (hom 1,5).<br />
+ CT 9: Khoảng cách hàng 1,2 m; đặt hom đơn (hom 1).<br />
- Giống mía trồng: Giống phổ biến trong vùng (ROC16 ở Hậu Giang; VN85-<br />
1427 ở Bình Dương; My55-14 ở Đắk Lắk).<br />
- Phân bón:<br />
+ Mía tơ: Bình Dương (200N+90P 2 O 5 +180K 2 O, 20 tấn bã bùn/ha); Hậu Giang<br />
(220N+100 P 2 O 5 +180 K 2 O, 20 tấn bã bùn/ha); và Đắk Lắk (160N+800 P 2 O 5 +150<br />
K 2 O, 2 tấn Komix/ha).<br />
+ Vụ mía gốc 1: Bình Dương (220N+70P 2 O 5 +200K 2 O kg/ha); Hậu Giang<br />
(220N+100 P 2 O 5 +180 K 2 O kg/ha); và Đắk Lắk (160N+800 P 2 O 5 +150 K 2 O kg/ha).<br />
Các biện pháp kỹ thuật canh tác khác, tuân thủ theo qui trình canh tác của vùng.<br />
4. Chỉ tiêu theo dõi<br />
- Đánh giá các chỉ tiêu về năng suất, chất lượng mía thu hoạch; tính toán hiệu<br />
quả kinh tế. Số liệu phân tích bằng phần mền thống kê chuyên dụng: Excel,<br />
Stagraphics 7.0.<br />
KẾT QUẢ ĐÃ ĐẠT ĐƯỢC<br />
1. Tại điểm Hậu Giang<br />
Yếu tố hạn chế chủ yếu đối với năng suất mía thu hoạch trên vùng đất phèn,<br />
nhiễm mặn là độ chua rất thấp, hàm lượng Na + trong đất cao và khả năng phát triển rất<br />
mạnh của nhiều loại cỏ dại trong điều kiện ẩm độ đất luôn cao. Tuy vậy, ngoài các giải<br />
pháp như qui hoạch bờ bao, thau chua, rửa mặn,… thì các biện pháp kỹ thuật canh tác<br />
như khoảng cách hàng trồng hợp lý cũng có ảnh hưởng tích cực; góp phần nâng cao<br />
năng suất mía thu hoạch trên vùng đất này.<br />
Bảng 1. Ảnh hưởng của khoảng cách hàng và kiểu đặt hom trồng<br />
đến năng suất mía vụ tơ ở Hậu Giang<br />
Khoảng cách hàng trồng<br />
0,8 m 1,0 m 1,2 m<br />
Trung bình<br />
(tấn/ha)<br />
Kiểu đặt<br />
hom trồng<br />
Hom đơn 141,2 145,6 131,5 139,4<br />
Nối đuôi 146,5 151,7 135,2 144,5<br />
Hom đôi 143,2 139,8 128,6 137,2<br />
TB (tấn/ha) 143,6 A 145,7 A 131,8 B 140,4<br />
LSD 0,05 khoảng cánh hàng = 7,66<br />
Khoảng cách hàng trồng từ 0,8 - 1,0 m; năng suất thu hoạch trung bình đạt từ<br />
143,6 - 145,7 tấn/ha; cao hơn vượt trội so với khoảng cách hàng trồng 1,2 m (năng<br />
suất thu hoạch trung bình chỉ đạt 131,8 tấn/ha) ở mức xác suất P 0,05 . Tuy nhiên, các<br />
183