KẾT QUẢ TUYỂN CHỌN GIỐNG MÍA CHO VÙNG DHULOIYA – IRẮC NIÊN VỤ 2001 – 2002 ThS. Lê Quang Tuyền, ThS. Hà Đình Tuấn, TS. Nguyễn Đức Quang Viện Nghiên cứu Mía Đường Bến Cát ĐẶT VẤN ĐỀ Công nghiệp đường của Iraq mới chỉ đáp ứng được 0,5% nhu cầu đường trong nước. Để tăng cường phát triển ngành công nghiệp đường, từng bước hạn chế sự lệ thuộc vào nhập khẩu, chính phủ Iraq đã xây dựng chương trình phát triển mía đường ở vùng Dhuloiya và ký với chính phủ Việt Nam dự án “Hợp tác Nghiên phát triển mía Đường và Đậu tương giữa Việt Nam và Irắc”. Trong khuôn khổ dự án hợp tác nghiên phát triển mía Đường và Đậu tương giữa Việt Nam và Irắc từ năm 1999 – 2002 đã có 65 giống mía được Irắc nhập vào. Trên cơ sở nguồn vật liệu đó từ năm 2001-2002, chúng tôi đã tiến hành bố trí khảo nghiệm sản xuất tại vùng Dhuloiya của Irăc. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. Trên cơ sở nghiên cứu của các tác giả Nguyễn Văn Chấp (2000), Trần Minh Châu (2001), và Nguyễn Đức Quang (2000, 2001). Trong niên vụ 2001 – 2002, chúng tôi tiến hành bố trí khảo nghiệm sản xuất với diện tích 0,5 ha/1 giống. Mỗi giống được theo dõi 5 điểm chéo góc với diện tích 50 m 2 /điểm. Số liệu thu thập được thống kê trên phần mềm MSTAT-C. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN Kết quả theo dõi khảo nghiệm sản xuất vụ mía tơ. Khảo nghiệm sản xuất được bố trí tại trạm nghiên cứu vùng Dhuloiya vào tháng 11 năm 2001. Thí nghiệm gồm có 31 giống nhập từ Việt Nam và giống đối chứng là Missan1 (là giống phổ biến của Iraq). i) Một số đặc điểm sinh trưởng, các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất. Bảng 1. Một số chỉ tiêu sinh trưởng, các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất No Giống Mọc mầm (%) Mật độ cây cao nhất (1.000/ha) Đường kính (cm) Ngày 13 tháng 11 năm 2002 Cao Trọng Mật độ nguyên lượng cây hữu liệu cây hiệu (cm) (kg) (1.000/ha) Năng suất (tấn/ha) 1 VN84-196 62,05 bcd 318,5 bcd 2,5 153,7 0,83 h 154,15 b 127.75 e 2 VN84-422 60,50 bcd 392,5 ab 2,5 184,7 1,77 bc 118,75 fg 138.73 bc 3 VN84-4137 61,50 bcd 401,1 a 2,7 143,3 0,93 g 141,65 d 131.70 de 4 VN85-527 55,65 cde 277,7 defg 2,6 194,3 1,13 c 107,65 hi 121.68 f 5 VN85-1427 38,95 fghijkl 298,9 cde 2,6 193,3 1,20 b 107,60 hi 129.77 e 6 ROC1 52,05 defg 248,4 defghi 2,7 146,0 1,03 de 102,40 ij 105.42 i 7 ROC9 54,15 cdef 211,7 fghij 2,7 175,7 1,06 d 142,10 d 150.53 a 8 ROC10 42,05 efghij 230,0 efghij 2,5 133,3 0,83 h 143,70 cd 119.21 fg 9 ROC18 43,75 efghij 263,4 defgh 2,6 190,7 1,16 bc 131,65 e 152.65 a 241
242 10 ROC20 57,10 cde 360,7 abc 2,8 163,7 0,87 h 161,25 a 140.23 d 11 ROC22 62,05 bcd 280,0 def 2,5 158,3 1,00 ef 150,00 bc 149.90 a 12 F156 51,10 cde 257,0 defghi 2,4 160,0 0,96 fg 100,20 ij 96.05 jk 13 Ja605 52,05 defg 220,0 fghij 2,9 136,0 0,97 fg 153,30 b 148.70 a 14 Co300 39,60 fghijk 190,3 hij 3,1 153,3 1,20 b 95,30 jk 114.30 h 15 Co6806 38,35 fghijkl 258,0 bcdefg 2,3 119,0 0,63 j 148,10 bcd 93.25 kl 16 Co475 68,85 bc 370,0 ab 2,5 155,7 0,97 fg 111,55 gh 108.05 I 17 CC3 25,50 kl 247,0 defghi 2,4 163,0 0,83 h 107,50 hi 89.25 lm 18 Cp29-110 33,35 ijkl 213,4 fghi 2,6 154,0 0,72 i 119,40 f 86.00 mn 19 Cp28-19 23,35 l 191,7 hij 2,5 135,0 0,67 ij 123,00 f 82.21 no 20 Cp39-120 32,90 ijkl 210,7 fghi 2,1 134,0 0,53 k 141,75 d 75.01 p 21 VD81-3254 28,75 ijkl 189,0 ij 3,2 168,0 1,30 a 103,65 hi 134.65 cd 22 VD79-177 69,20 bc 363,6 abc 2,6 136,0 0,83 h 140,70 d 116.56 gh 23 QD12 33,75 ijkl 236,0 efghi 2,9 155,3 1,16 bc 104,55 hi 121.22 fg 24 QD13 35,85 hijkl 184,2 ij 2,8 169,0 1,20 b 101,65 ij 121.94 f 25 My55-14 75,85 b 399,2 a 2,9 147,3 1,00 ef 118,35 fg 118.34 fgh 26 K84-200 97,05 a 412,5 a 2,8 157,7 1,13 c 120,15 f 135.67 cd 27 Comus 50,00 defgh 273,3 efghi 2,9 143,0 1,20 b 102,45 ij 122.92 f 28 Nco293 37,50 ghijk 132,4 j 2,5 130,0 0,67 ij 121,40 f 81.11 o 29 R579 26,65 jkl 209,0 fghi 2,8 193,3 1,33 a 90,90 k 120.70 fg 30 R570 28,30 ijkl 204,6 ghij 2,7 153,0 0,93 g 107,45 hi 99.76 j 31 Co775 27,50 jkl 220,0 fghij 2,9 164,3 1,17 bc 100,00 ij 116.75 gh 32 Missan1 42,10 efghij 270,0 defg 2,0 108,7 0,43 l 125,50 ef 53.88 q LSD 0.05 15.94 74,29 - - 0,053 6,93 4,23 CV (%) 16.57 13,79 - - 4,50 4,83 3,11 Kết quả Bảng 1 cho thấy hầu hết các giống đều có tỷ lệ mọc mầm tương đương hoặc cao hơn giống đối chứng Missan 1, ngoại từ CC3 (25.5%) và CP28-19 (23.35%) là thấp hơn. Mật độ cây cao nhất của các giống CP28-19 (191.7 ngàn cây/ha), Co300 (190.3 ngàn cây/ha), VD81-3254 (189 ngàn cây/ha), QD13 (184.2 ngàn cây/ha) và NCo293 (132.4 ngàn cây/ha) thấp hơn có nghĩa so với giống đối chứng Missan1 (270 ngàn cây/ha), các giống còn lại đều cho mật độ cây cao hơn hoặc tương đương giống đối chứng Missan1. Kết quả của Bảng 1 cũng đã chỉ ra rằng: mật độ cây hữu hiệu của 10 giống (VN84-196, VN84-4137, ROC9, ROC10, ROC20, ROC22, Ja60-5, Co68-06, CP39- 120, VD79-177) cao hơn khác biệt so với Missan1, các giống còn lại thấp hơn. Tuy nhiên, tất cả các giống trong thí nghiệm đều có khả năng cho năng suất cao hơn giống đối chứng Missan1, nguyên nhân là do Misan1 có đường kính, chiều cao và trọng lượng cây thấp hơn các giống khác. ii) Khả năng chống chịu với điều kiện bất thuận và khả năng tích lũy đường Hầu hết các giống đều tỏ ra chống chịu với nhiệt độ thấp và sương muối, ngoại trừ CC3 và CP28-19 tỏ ra chống chịu kém chống chịu ở giai đoạn từ mọc mầm đến đẻ nhánh. Trong điều kiện nhiệt độ cao (>45 o C) kèm theo ẩm độ thấp (
- Page 1 and 2:
VIEÄN KHOA HOÏC KYÕ THUAÄT NOÂ
- Page 3 and 4:
LỜI NÓI ĐẦU Trung tâm Nghiê
- Page 5 and 6:
KẾT QUẢ TUYỂN CHỌN GIỐNG
- Page 7 and 8:
PHẦN III: MỘT SỐ KẾT QUẢ
- Page 9 and 10:
chuyển về ở trụ sở mới
- Page 11 and 12:
2.3 Đào tạo, tập huấn Tổ
- Page 13 and 14:
6
- Page 15 and 16:
8
- Page 17 and 18:
Người khởi xướng tìm ra m
- Page 19 and 20:
Tỉnh Sông Bé, bà con địa ph
- Page 21 and 22:
- Đề tài Độc lập cấp Nh
- Page 23 and 24:
(*) HOA MÍA (Thân mến tặng CB
- Page 25 and 26:
anh em chúng tôi nhốn nháo h
- Page 27 and 28:
20
- Page 29 and 30:
lượng và chất lượng. Cơ c
- Page 31 and 32:
15 VN85-1859 75 - 130 10 - 11 Nam T
- Page 33 and 34:
3) Công tác lai tạo giống tro
- Page 35 and 36:
thực hiện đề tài thuộc Ch
- Page 37 and 38:
46 ROC27 Bắc Trung bộ, Duyên h
- Page 39 and 40:
- Bên cạnh công tác lai tạo
- Page 41 and 42:
Bảng 1. Tỷ lệ mọc mầm, s
- Page 43 and 44:
Giống Bảng 3. Chữ đường C
- Page 45 and 46:
Báo cáo Hội nghị khoa học t
- Page 47 and 48:
Trong khảo nghiệm sản xuất,
- Page 49 and 50:
Trong khảo nghiệm cơ bản, DL
- Page 51 and 52:
Tạp chí Nông nghiệp và Phát
- Page 53 and 54:
thích nghi với các vùng khô h
- Page 55 and 56:
- Áp dụng sản xuất thử v
- Page 57 and 58:
2. Australian SIIS (1984). Notes on
- Page 59 and 60:
3. Phương pháp thí nghiệm - K
- Page 61 and 62:
4. Năng suất mía nguyên liệu
- Page 63 and 64:
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TUYỂN C
- Page 65 and 66:
Các giống có trọng lượng c
- Page 67 and 68:
KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM CƠ B
- Page 69 and 70:
các giống còn lại tương đ
- Page 71 and 72:
KẾT QUẢ TUYỂN CHỌN GIỐNG
- Page 73 and 74:
Bảng 2. Tỷ lệ cây trỗ cờ
- Page 75 and 76:
KẾT LUẬN - Các giống C1324-7
- Page 77 and 78:
chứng. Các giống trong thí ng
- Page 79 and 80:
Năng suất mía nguyên liệu c
- Page 81 and 82:
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CÁC GI
- Page 83 and 84:
Giống VN85-1859 cho năng suất
- Page 85 and 86:
thời điểm trồng về sau có
- Page 87 and 88:
lượng phân bón N và đạt n
- Page 89 and 90:
2. Vụ mía gốc 1: Do điều ki
- Page 91 and 92:
NGHIÊN CỨU KỸ THUẬT NHÂN NH
- Page 93 and 94:
2. Kết quả xác định liều
- Page 95 and 96:
5. Hammerschlag F. (1982). Factor i
- Page 97 and 98:
nhưng theo một số kết quả
- Page 99 and 100:
Tạp chí Bảo vệ thực vật,
- Page 101 and 102:
3. Pha nhộng Nhộng đực có k
- Page 103 and 104:
Tạp chí Bảo vệ thực vật,
- Page 105 and 106:
non, sâu non tuổi 1, 2 có thờ
- Page 107 and 108:
sự khác biệt rõ rệt về tr
- Page 109 and 110:
Tạp chí Bảo vệ thực vật,
- Page 111 and 112:
Bảng 3. Kết quả nhiễm ruồ
- Page 113 and 114:
+ Công thức 2: Phun rải chọn
- Page 115 and 116:
pháp phun rải thuốc chọn l
- Page 117 and 118:
đánh số (mã hóa) rồi chuy
- Page 119 and 120:
Trong khi đó cũng qua Bảng 1 c
- Page 121 and 122:
14 12 10 CCS (%) 8 6 4 2 0 y = -0,0
- Page 123 and 124:
Tạp chí Bảo vệ thực vật,
- Page 125 and 126:
Sâu hồng thường có 4 lứa g
- Page 127 and 128:
chứng không phun thuốc, các c
- Page 129 and 130:
Sâu non của SĐTMH có 5 tuổi.
- Page 131 and 132:
KẾT LUẬN SĐTMH là loài gây
- Page 133 and 134:
Kết quả theo dõi đến ngày
- Page 135 and 136:
TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Viện N
- Page 137 and 138:
công thức xử lý thuốc Lanna
- Page 139 and 140:
Hội nghị Côn trùng học toà
- Page 141 and 142:
Khi nuôi ở nhiệt độ 25 o C
- Page 143 and 144:
Bảng 5. Tuổi thọ và tỷ l
- Page 145 and 146:
ĐẶC ĐIỂM SINH VẬT HỌC, SI
- Page 147 and 148:
0,34 ngày. Sâu non tuổi 4, tu
- Page 149 and 150:
điều kiện cùng ẩm độ nh
- Page 151 and 152:
TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Đỗ Ng
- Page 153 and 154:
mật ong nguyên chất, 1/2 số
- Page 155 and 156:
Qua Bảng 2 cho thấy, thời gia
- Page 157 and 158:
Tạp chí Bảo vệ thực vật,
- Page 159 and 160:
Bảng 2. Hiệu quả ký sinh c
- Page 161 and 162:
Báo cáo Hội nghị Côn trùng
- Page 163 and 164:
13. Ong kí sinh sâu non Elasmus z
- Page 165 and 166:
chiếm ưu thế trong tập hợp
- Page 167 and 168:
TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Đỗ Ng
- Page 169 and 170:
Liều lượng sử dụng các lo
- Page 171 and 172:
thuốc trên toàn bộ diện tí
- Page 173 and 174:
MỘT SỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨ
- Page 175 and 176:
Bảng 2. Diễn biến bệnh đ
- Page 177 and 178:
KẾT LUẬN Tại vùng Đông Nam
- Page 179 and 180:
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 1. Năng
- Page 181 and 182:
EFFECT OF GROWING REGULATED CHEMICA
- Page 183 and 184:
Bảng 1. Màu sắc lá mía trư
- Page 185 and 186:
ẢNH HƯỞNG CỦA N VÀ K ĐỐI
- Page 187 and 188:
Kết quả so sánh CCS ở 4 mứ
- Page 189 and 190:
NGHIÊN CỨU VỀ KHOẢNG CÁCH H
- Page 191 and 192:
kiểu đặt hom trồng khác nha
- Page 193 and 194:
nhuận cao nhất đạt 16,205 tr
- Page 195 and 196:
6. Phan Gia Tân (1983). Cây mía
- Page 197 and 198: Nội dung các nghiệm thức: 1)
- Page 199 and 200: Naêng suaát thu hoaïch 90 80 70
- Page 201 and 202: - Để lá hoàn toàn kết hợp
- Page 203 and 204: 196
- Page 205 and 206: method, two varieties were compared
- Page 207 and 208: ow (80 to 120 canes per length) cho
- Page 209 and 210: Oviposition tests Whereas ‘antibi
- Page 211 and 212: Conclusion It is often necessary to
- Page 213 and 214: Cuba & Caña, No. 1/2003, pp. 20-25
- Page 215 and 216: La chinche harinosa T. Sacchari Coc
- Page 217 and 218: 4. Luong Minh Khoi (1963). “Sugar
- Page 219 and 220: - The East-Southern: There are rain
- Page 221 and 222: The 42 natural enemies of sugarcane
- Page 223 and 224: - Hymenoptera 34. Camponotus sp. Fo
- Page 225 and 226: International Symposium, China, 200
- Page 227 and 228: 2.3 Sub-products from sugarcane In
- Page 229 and 230: Appendix 2: Common insects in sugar
- Page 231 and 232: 23 Sooty mould Fumago sacchari Deut
- Page 233 and 234: 226
- Page 235 and 236: 2. Phương pháp - Kết hợp lý
- Page 237 and 238: hữu hiệu và kinh tế nhất l
- Page 239 and 240: Bệnh hại chủ yếu có bệnh
- Page 241 and 242: BÁO CÁO KẾT QUẢ HỌC TẬP K
- Page 243 and 244: là 12%, thấp hơn của Úc (13
- Page 245 and 246: + Thay đổi hệ thống cây tr
- Page 247: - Tại Mali, phòng trừ dịch h
- Page 251 and 252: Ja60-5, Co68-06, CP39-120, VD79-177
- Page 253: 2. Tran Minh Chau, Alaa S. Adul Jab