Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, số 8/2007, trang 83-84 LỜI MỞ ĐẦU GIỐNG MÍA VN84-422 – GIỐNG MÍA SẢN XUẤT NHIỀU TRIỂN VỌNG ThS. Đoàn Lệ Thủy, TS. Nguyễn Đức Quang Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Mía Đường Tiềm năng cải thiện năng suất và chất lượng mía thông qua việc tưới nước, bón phân và kiểm soát dịch hại là có giới hạn. Trong khi đó, vai trò và tầm quan trọng của cuộc cách mạng xanh đã được minh chứng ở nhiều nước trên khắp thế giới (Moore, 1987). Ở Úc, tỷ lệ mía/đường đạt tối ưu nhất (6 – 7 mía/đường) chủ yếu là do giống tốt và cơ cấu giống hợp lý (Australian SIIS, 1984). Ở Quảng Tây – Trung Quốc, sự thay thế dần giống Quế Đường 11 (QĐ11 = Gui-Tang 11 (GT11)) bằng các giống ROC và các giống GT mới chọn tạo với 70% diện tích đã gia tăng năng suất và chất lượng mía đáng kể, đạt 100 – 120 tấn/ha, độ Pol trên 18% vào những năm của thập niên 90 (Chang, 2000). Cũng chính những giống ROC có năng suất và hàm lượng đường cao, chín rải vụ và có những đặc điểm phù hợp với các điều kiện canh tác khác nhau, được thay thế hoàn toàn các giống cũ 10 năm một lần đã góp phần phát triển ngành mía đường ở Đài Loan (Taiwan Sugar Research Institute, 2000 – 2001). Tại Việt Nam, trong thời gian qua, các nghiên cứu về giống mía đã đóng góp không nhỏ vào việc cải thiện cơ cấu giống, nâng cao năng suất và chất lượng mía. Tuy nhiên, so với khu vực và thế giới, năng suất và chất lượng mía vẫn còn thấp (50 – 52 tấn/ha và khoảng 10 CCS). Vì thế, cần có giải pháp để tăng cường sức cạnh tranh ngành mía đường nước nhà khi hội nhập WTO. Trong đó, việc bổ sung và mở rộng diện tích các giống mía mới có năng suất cao, chất lượng tốt, xây dựng cơ cấu giống hợp lý cho từng vùng mía nguyên liệu là rất cấp thiết nhằm đáp ứng kịp thời yêu cầu của sản xuất (Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, 2003). Xuất phát từ cơ sở trên, việc sản xuất thử giống mía VN84-422 – đã được công nhận cho sản xuất thử vào năm 2000 tại các tỉnh phía Nam (Thuộc Dự án Sản xuất thử nghiệm cấp Nhà nước) được tiến hành. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN 1. Nội dung thực hiện Sản xuất thử giống VN84-422 từ tháng 11/2004 đến tháng 12/2005, trên địa bàn 10 tỉnh thuộc 3 vùng sinh thái Tây Nguyên, Đông Nam bộ và Tây Nam bộ (Hòa Phú và Tam Thắng, CưJút, Đăk Nông; Hàm Chính, Hàm Thuận Bắc, Bình Thuận; La Ngà, Định Quán, Đồng Nai; Phú An, Bến Cát, Bình Dương; Tân Hội, Tân Châu, Tây Ninh; Gò Ngãi, Đức Huệ, Long An; Lương Tâm, Long Mỹ, Hậu Giang; Châu Bình, Giồng Trôm, Bến Tre; Mỹ Ninh, Mỹ Tú, Sóc Trăng; Kiên Lương và An Biên, Kiên Giang). 2. Phương pháp thực hiện - Cộng đồng nông thôn, các công ty đường, sở nông nghiệp và trung tâm khuyến nông các tỉnh cùng tham gia, phối hợp thực hiện và đánh giá kết quả. 47
- Áp dụng sản xuất thử với các quy trình kỹ thuật canh tác thâm canh thích hợp cho từng vùng sinh thái, từng điểm thực hiện. - Đánh giá, chuyển giao và quảng bá kết quả nghiên cứu thông qua các mô hình thử nghiệm và hội thảo khoa học. KẾT QUẢ VÀ THÀO LUẬN Đã tiến hành sản xuất thử tổng cộng 50 ha giống VN84-422 (5 ha/tỉnh). Trong đó, 5 ha tại vùng Tây Nguyên, 20 ha tại vùng Đông Nam bộ và 25 ha tại vùng Tây Nam bộ. Giá bán mía nguyên liệu bình quân 0,35 triệu đồng/tấn 10 CCS. 1. Kết quả sản xuất thử tại vùng sinh thái Tây Nguyên Bảng 1. Hiệu quả kinh tế vụ mía tơ của giống mía VN84-422 ở vùng Tây Nguyên Mô hình Chi phí sản xuất (triệu đồng/ha) Tổng doanh thu (triệu đồng/ha) Lợi nhuận (triệu đồng/ha) Tỷ suất lợi nhuận (%) Năng suất và CCS My55-14 sản xuất bình thường VN84-422 thâm canh, không tưới VN84-422 thâm canh, tưới bổ sung 16,810 24,500 7,690 45,75 22,366 34,212 11,846 52,97 29,166 48,300 19,134 65,60 70 tấn/ha, 10 CCS 85 tấn/ha, 11,5 CCS 120 tấn/ha, 11,5 CCS VN84-422 chín trung bình sớm, tiềm năng cho năng suất và chất lượng rất cao so với giống chủ lực của vùng là My55-14. Ngoài ra, mức độ thâm canh càng cao, hiệu quả kinh tế càng cao, lợi nhuận đạt 19,134 triệu đồng/ha, gấp gần 2,5 lần sản xuất giống cũ bình thường. 2. Kết quả sản xuất thử tại vùng Đông Nam bộ Bảng 2. Hiệu quả kinh tế vụ mía tơ ở vùng Đông Nam bộ Mô hình My55-14 sản xuất bình thường Chi phí sản xuất (triệu đồng/ha) Tổng doanh thu (triệu đồng/ha) Lợi nhuận (triệu đồng/ha) Tỷ suất lợi nhuận (%) 19,345 24,500 5,155 26,65 Năng suất và CCS 70 tấn/ha, 10 CCS VN84-422 thâm canh, không tưới VN84-422, thâm canh tưới bổ sung 21,066 30,800 9,734 46,21 25,817 41,195 15,378 59,56 80 tấn/ha, 11 CCS 107 tấn/ha, 11 CCS 48
- Page 1 and 2:
VIEÄN KHOA HOÏC KYÕ THUAÄT NOÂ
- Page 3 and 4: LỜI NÓI ĐẦU Trung tâm Nghiê
- Page 5 and 6: KẾT QUẢ TUYỂN CHỌN GIỐNG
- Page 7 and 8: PHẦN III: MỘT SỐ KẾT QUẢ
- Page 9 and 10: chuyển về ở trụ sở mới
- Page 11 and 12: 2.3 Đào tạo, tập huấn Tổ
- Page 13 and 14: 6
- Page 15 and 16: 8
- Page 17 and 18: Người khởi xướng tìm ra m
- Page 19 and 20: Tỉnh Sông Bé, bà con địa ph
- Page 21 and 22: - Đề tài Độc lập cấp Nh
- Page 23 and 24: (*) HOA MÍA (Thân mến tặng CB
- Page 25 and 26: anh em chúng tôi nhốn nháo h
- Page 27 and 28: 20
- Page 29 and 30: lượng và chất lượng. Cơ c
- Page 31 and 32: 15 VN85-1859 75 - 130 10 - 11 Nam T
- Page 33 and 34: 3) Công tác lai tạo giống tro
- Page 35 and 36: thực hiện đề tài thuộc Ch
- Page 37 and 38: 46 ROC27 Bắc Trung bộ, Duyên h
- Page 39 and 40: - Bên cạnh công tác lai tạo
- Page 41 and 42: Bảng 1. Tỷ lệ mọc mầm, s
- Page 43 and 44: Giống Bảng 3. Chữ đường C
- Page 45 and 46: Báo cáo Hội nghị khoa học t
- Page 47 and 48: Trong khảo nghiệm sản xuất,
- Page 49 and 50: Trong khảo nghiệm cơ bản, DL
- Page 51 and 52: Tạp chí Nông nghiệp và Phát
- Page 53: thích nghi với các vùng khô h
- Page 57 and 58: 2. Australian SIIS (1984). Notes on
- Page 59 and 60: 3. Phương pháp thí nghiệm - K
- Page 61 and 62: 4. Năng suất mía nguyên liệu
- Page 63 and 64: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TUYỂN C
- Page 65 and 66: Các giống có trọng lượng c
- Page 67 and 68: KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM CƠ B
- Page 69 and 70: các giống còn lại tương đ
- Page 71 and 72: KẾT QUẢ TUYỂN CHỌN GIỐNG
- Page 73 and 74: Bảng 2. Tỷ lệ cây trỗ cờ
- Page 75 and 76: KẾT LUẬN - Các giống C1324-7
- Page 77 and 78: chứng. Các giống trong thí ng
- Page 79 and 80: Năng suất mía nguyên liệu c
- Page 81 and 82: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CÁC GI
- Page 83 and 84: Giống VN85-1859 cho năng suất
- Page 85 and 86: thời điểm trồng về sau có
- Page 87 and 88: lượng phân bón N và đạt n
- Page 89 and 90: 2. Vụ mía gốc 1: Do điều ki
- Page 91 and 92: NGHIÊN CỨU KỸ THUẬT NHÂN NH
- Page 93 and 94: 2. Kết quả xác định liều
- Page 95 and 96: 5. Hammerschlag F. (1982). Factor i
- Page 97 and 98: nhưng theo một số kết quả
- Page 99 and 100: Tạp chí Bảo vệ thực vật,
- Page 101 and 102: 3. Pha nhộng Nhộng đực có k
- Page 103 and 104: Tạp chí Bảo vệ thực vật,
- Page 105 and 106:
non, sâu non tuổi 1, 2 có thờ
- Page 107 and 108:
sự khác biệt rõ rệt về tr
- Page 109 and 110:
Tạp chí Bảo vệ thực vật,
- Page 111 and 112:
Bảng 3. Kết quả nhiễm ruồ
- Page 113 and 114:
+ Công thức 2: Phun rải chọn
- Page 115 and 116:
pháp phun rải thuốc chọn l
- Page 117 and 118:
đánh số (mã hóa) rồi chuy
- Page 119 and 120:
Trong khi đó cũng qua Bảng 1 c
- Page 121 and 122:
14 12 10 CCS (%) 8 6 4 2 0 y = -0,0
- Page 123 and 124:
Tạp chí Bảo vệ thực vật,
- Page 125 and 126:
Sâu hồng thường có 4 lứa g
- Page 127 and 128:
chứng không phun thuốc, các c
- Page 129 and 130:
Sâu non của SĐTMH có 5 tuổi.
- Page 131 and 132:
KẾT LUẬN SĐTMH là loài gây
- Page 133 and 134:
Kết quả theo dõi đến ngày
- Page 135 and 136:
TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Viện N
- Page 137 and 138:
công thức xử lý thuốc Lanna
- Page 139 and 140:
Hội nghị Côn trùng học toà
- Page 141 and 142:
Khi nuôi ở nhiệt độ 25 o C
- Page 143 and 144:
Bảng 5. Tuổi thọ và tỷ l
- Page 145 and 146:
ĐẶC ĐIỂM SINH VẬT HỌC, SI
- Page 147 and 148:
0,34 ngày. Sâu non tuổi 4, tu
- Page 149 and 150:
điều kiện cùng ẩm độ nh
- Page 151 and 152:
TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Đỗ Ng
- Page 153 and 154:
mật ong nguyên chất, 1/2 số
- Page 155 and 156:
Qua Bảng 2 cho thấy, thời gia
- Page 157 and 158:
Tạp chí Bảo vệ thực vật,
- Page 159 and 160:
Bảng 2. Hiệu quả ký sinh c
- Page 161 and 162:
Báo cáo Hội nghị Côn trùng
- Page 163 and 164:
13. Ong kí sinh sâu non Elasmus z
- Page 165 and 166:
chiếm ưu thế trong tập hợp
- Page 167 and 168:
TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Đỗ Ng
- Page 169 and 170:
Liều lượng sử dụng các lo
- Page 171 and 172:
thuốc trên toàn bộ diện tí
- Page 173 and 174:
MỘT SỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨ
- Page 175 and 176:
Bảng 2. Diễn biến bệnh đ
- Page 177 and 178:
KẾT LUẬN Tại vùng Đông Nam
- Page 179 and 180:
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 1. Năng
- Page 181 and 182:
EFFECT OF GROWING REGULATED CHEMICA
- Page 183 and 184:
Bảng 1. Màu sắc lá mía trư
- Page 185 and 186:
ẢNH HƯỞNG CỦA N VÀ K ĐỐI
- Page 187 and 188:
Kết quả so sánh CCS ở 4 mứ
- Page 189 and 190:
NGHIÊN CỨU VỀ KHOẢNG CÁCH H
- Page 191 and 192:
kiểu đặt hom trồng khác nha
- Page 193 and 194:
nhuận cao nhất đạt 16,205 tr
- Page 195 and 196:
6. Phan Gia Tân (1983). Cây mía
- Page 197 and 198:
Nội dung các nghiệm thức: 1)
- Page 199 and 200:
Naêng suaát thu hoaïch 90 80 70
- Page 201 and 202:
- Để lá hoàn toàn kết hợp
- Page 203 and 204:
196
- Page 205 and 206:
method, two varieties were compared
- Page 207 and 208:
ow (80 to 120 canes per length) cho
- Page 209 and 210:
Oviposition tests Whereas ‘antibi
- Page 211 and 212:
Conclusion It is often necessary to
- Page 213 and 214:
Cuba & Caña, No. 1/2003, pp. 20-25
- Page 215 and 216:
La chinche harinosa T. Sacchari Coc
- Page 217 and 218:
4. Luong Minh Khoi (1963). “Sugar
- Page 219 and 220:
- The East-Southern: There are rain
- Page 221 and 222:
The 42 natural enemies of sugarcane
- Page 223 and 224:
- Hymenoptera 34. Camponotus sp. Fo
- Page 225 and 226:
International Symposium, China, 200
- Page 227 and 228:
2.3 Sub-products from sugarcane In
- Page 229 and 230:
Appendix 2: Common insects in sugar
- Page 231 and 232:
23 Sooty mould Fumago sacchari Deut
- Page 233 and 234:
226
- Page 235 and 236:
2. Phương pháp - Kết hợp lý
- Page 237 and 238:
hữu hiệu và kinh tế nhất l
- Page 239 and 240:
Bệnh hại chủ yếu có bệnh
- Page 241 and 242:
BÁO CÁO KẾT QUẢ HỌC TẬP K
- Page 243 and 244:
là 12%, thấp hơn của Úc (13
- Page 245 and 246:
+ Thay đổi hệ thống cây tr
- Page 247 and 248:
- Tại Mali, phòng trừ dịch h
- Page 249 and 250:
242 10 ROC20 57,10 cde 360,7 abc 2,
- Page 251 and 252:
Ja60-5, Co68-06, CP39-120, VD79-177
- Page 253:
2. Tran Minh Chau, Alaa S. Adul Jab