TUYEÅN TAÄP
tuyeÃ¥n taäp - CHUYÃN TRANG GIá»I THIá»U CÃC GIá»NG MÃA Tá»T ...
tuyeÃ¥n taäp - CHUYÃN TRANG GIá»I THIá»U CÃC GIá»NG MÃA Tá»T ...
- No tags were found...
Create successful ePaper yourself
Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.
hành chẻ đôi và cấy chuyển vào bình), gồm có 5 công thức tương ứng với 5 loại môi<br />
trường: Môi trường 1: môi trường cơ bản +1 mg/l BAP. Môi trường 2: môi trường cơ<br />
bản + 1,5 mg/l BAP. Môi trường 3: môi trường cơ bản + 2 mg/l BAP. Môi trường 4:<br />
môi trường cơ bản + 2,5 mg/l BAP. Môi trường 5: môi trường cơ bản + 3 mg/l BAP.<br />
- Thí nghiệm 3: Xác định liều lượng BAP thích hợp cho công đoạn nhân chồi<br />
Thí nghiệm được bố trí theo kiểu khối đầy đủ hoàn toàn ngẫu nhiên, 3 lần lặp,<br />
50 bình/lần lặp/công thức, mỗi bình cấy 5 cụm chồi và qua 4 lần nhân, gồm có 3 công<br />
thức tương ứng với 3 loại môi trường: Môi trường 1: môi trường nhân chồi cơ bản<br />
(môi trường cơ bản + 0,5mg/l kinetin) + 1 mg/l BAP. Môi trường 2: môi trường nhân<br />
chồi cơ bản + 1,5 mg/l BAP. Môi trường 3: môi trường nhân chồi cơ bản + 2 mg/l<br />
BAP.<br />
- Thí nghiệm 4: Xác định liều lượng NAA thích hợp cho công đoạn ra rễ<br />
Thí nghiệm gồm có 8 công thức, được bố trí kiểu khối đầy đủ hoàn toàn ngẫu<br />
nhiên, 3 lần lặp, 10 bình/lần lặp/công thức, mỗi bình cấy 30 cây. Môi trường 1: môi<br />
trường cơ bản bổ sung thêm 30g/l đường + 1 mg/l NAA. Môi trường 2: môi trường cơ<br />
bản bổ sung thêm 30g/l đường + 2 mg/l NAA. Môi trường 3: môi trường cơ bản bổ<br />
sung thêm 30g/l đường + 3 mg/l NAA. Môi trường 4: môi trường cơ bản bổ sung thêm<br />
30g/l đường + 4 mg/l NAA. Môi trường 5: môi trường cơ bản bổ sung thêm 30 g/l<br />
đường không có agar +1 mg/l NAA. Môi trường 6: môi trường cơ bản bổ sung thêm<br />
30 g/l đường không có agar + 2 mg/l NAA. Môi trường 7: môi trường cơ bản bổ sung<br />
thêm 30 g/l đường không có agar +3 mg/l NAA. Môi trường 8: môi trường cơ bản bổ<br />
sung thêm 30 g/l đường không có agar +4 mg/l NAA.<br />
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br />
1. Kết quả xác định liều lượng BAP thích hợp cho công đoạn khởi tạo<br />
Bảng 1. Tỷ lệ mẫu bật mầm (%)<br />
Công thức môi trường Tỷ lệ mẫu bật mầm (%)<br />
1 14,11 c<br />
2 31,56 b<br />
3 47,67 a<br />
4 48,33 a<br />
CV% 9,97<br />
LSD 0,05 4,14<br />
Chỉ sau 1 tuần vô mẫu, ở tất cả các môi trường, mắt mầm đều có hiện tượng bật<br />
mầm, tuy nhiên tỷ lệ bật mầm thấp. Sau 2 tuần vô mẫu, tỷ lệ mẫu bật mầm tương đối<br />
cao, cao nhất là sau 3 tuần vô mẫu nhưng một số mẫu bắt đầu có biểu hiện chết. Trên<br />
môi trường 3 và môi trường 4, tỷ lệ mẫu bật mầm cao nhất, dao động từ 47,67 –<br />
48,33%. Như vậy, lượng BAP thích hợp cho công đoạn khởi tạo từ 0,5 – 0,75 mg/l và<br />
thời gian nuôi mẫu trong giai đoạn này là 3 tuần.<br />
85