TUYEÅN TAÄP
tuyeÃ¥n taäp - CHUYÃN TRANG GIá»I THIá»U CÃC GIá»NG MÃA Tá»T ...
tuyeÃ¥n taäp - CHUYÃN TRANG GIá»I THIá»U CÃC GIá»NG MÃA Tá»T ...
- No tags were found...
You also want an ePaper? Increase the reach of your titles
YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.
Khi nuôi ở nhiệt độ 25 o C và 30 o C, ẩm độ 80%, thời gian phát dục các pha của<br />
sâu đục thân mình hồng nhỏ chênh lệch khá rỏ, đặc biệt thời gian phát dục pha sâu non<br />
chênh lệch nhau nhiều nhất đạt tới 8,3 ngày (31,9 ngày ở 25 o C so với 23,6 ngày ở<br />
30 o C) (Bảng 2).<br />
3. Nhiệt độ khởi điểm của sâu đục thân mình hồng nhỏ<br />
Loài S. inferens Walker được nuôi ở nhiệt độ cố định 25 o C và 30 o C trong tủ<br />
sinh thái tại Viện Nghiên cứu Mía Đường Bến Cát. Nhiệt độ khởi điểm của pha trứng,<br />
sâu non, nhộng và phát dục đẻ trứng của trưởng thành cái loài S. inferens Walker được<br />
tính theo Iakhontov (1969) như sau:<br />
T 1 t 1 – T 2 t 2 5,95 x 25 - 4,48 x 30<br />
Pha trứng là: Ce = ----------- = ------------------------ = 9,76 o C<br />
T 1 – T 2 5,95 - 4,48<br />
T 1 t 1 – T 2 t 2 31,80 x 25 - 23,65 x 30<br />
Pha sâu non là: Cl = ----------- = ------------------------------= 10,66 o C<br />
T 1 – T 2 31,90 - 23,65 x 30<br />
T 1 t 1 – T 2 t 2 12,80 x 25 – 9,80 x 30<br />
Pha nhộng là: Cp = ------------ = ------------------------------ = 8,66 o C<br />
T 1 – T 2 12,80 - 9,80<br />
T 1 t 1 – T 2 t 2 3,35x25 – 2,36x30<br />
Trưởng thành cái: Ci =------------ = ---------------------------- = 13,08 o C<br />
T 1 – T 2 3,35 - 2,36<br />
Dựa vào nhiệt độ khởi điểm phát dục, thời gian phát dục các pha và nhiệt độ nuôi<br />
sâu thí nghiệm, đã tính được tổng nhiệt độ hữu hiệu của một vòng đời loài S. inferens<br />
Walker là 797,12 o C (gần tương đương kết quả của jing tại Trung Quốc). Theo số liệu<br />
khí tượng trung bình 1983-1998, tổng tích ôn hữu hiệu của loài S. inferens Walker tại<br />
vùng Bến Cát, Bình Dương) là 5.962,9 o C. Về lý thuyết, loài S. inferens Walker tại Bến<br />
cát có thể hoàn thành 7 thế hệ/năm. Tại Okinawa loài này có 6-7 thế hệ/năm (Azuma et<br />
al., 1969).<br />
4. Khả năng sinh sản, tuổi thọ của trưởng thành loài S. inferens<br />
Bảng 3. Khả năng sinh sản của trưởng thành loài S. inferens Walker<br />
(tại Viện NCMĐ, Bến Cát, 1999-2000)<br />
Chỉ tiêu theo dõi 30 o C, ẩm độ 80% 25 o C, ẩm độ 80%<br />
Số ổ trứng đẻ (ổ/trưởng thành cái) 3,9 ± 0,73 4,3 ± 0,55<br />
Số trứng trong ổ (trứng/ổ) 50,5 ± 16,40 57,4 ± 21,37<br />
Số trứng đẻ (trứng/cái) 163,5 ± 30,60 157,5 ± 27,13<br />
Số trứng không đẻ (trứng/trưởng thành cái) 88,9 ± 25,30 82,0 ± 21,17<br />
Tổng số trứng đẻ (trứng/trưởng thành cái) 252,4 ± 18,30 239,5 ± 23,65<br />
Tỷ lệ trứng đẻ được (%) 64,7 65,8<br />
Thời gian đẻ trứng (ngày) 3,8 4,8<br />
134