TUYEÅN TAÄP
tuyeÃ¥n taäp - CHUYÃN TRANG GIá»I THIá»U CÃC GIá»NG MÃA Tá»T ...
tuyeÃ¥n taäp - CHUYÃN TRANG GIá»I THIá»U CÃC GIá»NG MÃA Tá»T ...
- No tags were found...
Create successful ePaper yourself
Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.
3. Phương pháp thí nghiệm<br />
- Kiểu thí nghiệm: khối đầy đủ hoàn toàn ngẫu nhiên (RBCD), 3 lần nhắc lại.<br />
- Ô thí nghiệm: diện tích 48 m 2 (5 hàng dài 8 m x khoảng cách hàng 1,2 m). Bố<br />
trí hàng theo chiều dài của liếp, khoảng cách giữa các ô là 2 m.<br />
* Các chỉ tiêu theo dõi gồm:<br />
Tỷ lệ mọc mầm, sức tái sinh, sức đẻ nhánh, mật độ cây và tỷ lệ cây bị sâu bệnh<br />
hại qua các thời kỳ sinh trưởng, chiều cao cây, tỷ lệ cây trỗ cờ, tỷ lệ cây bị đổ; các yếu<br />
tố cấu thành năng suất và năng suất thực thu, các chỉ tiêu về chất lượng.<br />
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN<br />
1. Khả năng mọc mầm và sức đẻ nhánh<br />
Bảng 1. Tỷ lệ mọc mầm và sức đẻ nhánh<br />
Công thức Tỷ lệ mọc mầm (%) Sức đẻ nhánh (nhánh/cây mẹ)<br />
C86-12 58,45 c 0,61<br />
C85-212 60,18 c 0,59<br />
C1324-74 76,04 a 0,76<br />
C132-81 59,26 c 0,60<br />
CR74-250 66,09 b 0,60<br />
K84-200 (đ/c) 38,17 d 0,55<br />
CV (%) 3,95 13,90<br />
LSD 0,05 4,29 ns<br />
- Các công thức thí nghiệm mọc mầm ở mức trung bình đến khá tốt, tỷ lệ mọc mầm từ<br />
58,45% (C86-12) đến 76,04% (C1324-74) và vượt trội so với giống đối chứng K84-200<br />
(38,17%).<br />
- Nhìn chung, các giống trong thí nghiệm đẻ nhánh thấp, sức đẻ nhánh biến động<br />
từ 0,55 nhánh/cây mẹ (giống đối chứng K84-200) đến 0,76 nhánh/cây mẹ (C1324-74),<br />
không có sự khác biệt giữa các giống về phương diện thống kê ở mức tin cậy 95%.<br />
- Trong thời kỳ mọc mầm – đẻ nhánh, các giống thí nghiệm đều có ưu thế sinh<br />
trưởng tốt hơn giống đối chứng K84-200, có thể xếp theo thứ tự từ tốt đến giảm dần là<br />
C1324-74, CR74-250, C85-212, C132-81, C86-12 và đối chứng K84-200.<br />
2. Các yếu tố cấu thành năng suất<br />
- C132-81 và C85-212 có chiều cao nguyên liệu vượt trội so với giống đối<br />
chứng K84-200, các giống còn lại đạt chiều cao nguyên liệu tương đương đối chứng<br />
(220,6 cm).<br />
- Tất cả các giống đều có đường kính thân khá cao, từ 2,7 cm đến 2,9 cm và<br />
không khác biệt so với giống đối chứng.<br />
- Trọng lượng cây của giống C85-212 đạt 1,6 kg, vượt trội đối chứng K84-200<br />
(1,4 kg), các giống còn lại có trọng lượng cây tương đương đối chứng K84-200 (1,4 kg).<br />
- Mật độ cây hữu hiệu của các giống biến động từ 64,70 ngàn cây/ha (C85-212)<br />
đến 81,13 ngàn cây/ha (C1324-74). Ngoại trừ C1324-74 có mật độ cây hữu hiệu vượt<br />
trội so với giống đối chứng K84-200 (65,04 ngàn cây/ha), các giống còn lại có mật độ<br />
cây hữu hiệu không có sự khác biệt so với giống đối chứng.<br />
52