TUYEÅN TAÄP
tuyeÃ¥n taäp - CHUYÃN TRANG GIá»I THIá»U CÃC GIá»NG MÃA Tá»T ...
tuyeÃ¥n taäp - CHUYÃN TRANG GIá»I THIá»U CÃC GIá»NG MÃA Tá»T ...
- No tags were found...
Create successful ePaper yourself
Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.
4. Năng suất mía nguyên liệu và năng suất quy về 10 CCS<br />
Kết quả thu hoạch mía thí nghiệm được thể hiện trên Bảng 4 cho thấy: Giống<br />
đối chứng K84-200 đạt năng suất 78,05 tấn/ha, trong khi các giống mía mới tham gia<br />
trong thí nghiệm cho năng suất từ 79,37 tấn/ha (C86-12) đến 101,94 tấn/ha (C1324-<br />
74). Tuy nhiên, về phương diện thống kê ở mức tin cậy 95% chỉ có giống C1324-74<br />
đạt năng suất vượt trội so với giống đối chứng, các giống còn lại có năng suất tương<br />
đương đối chứng.<br />
Tất cả các giống mía tham gia trong thí nghiệm cho năng suất quy 10 CCS từ<br />
97,84 tấn/ha (CR74-250) đến 141,29 tấn/ha (C1324-74), cao hơn giống đối chứng<br />
K84-200 (89,68 tấn/ha) từ 9,1% đến 57,55%.<br />
Bảng 4. Năng suất thực thu và năng suất quy 10 CCS<br />
Năng suất thực thu<br />
Năng suất quy 10CCS<br />
Công thức<br />
(tấn/ha) Tấn/ha % chênh lệch so đối chứng<br />
C86-12 79,37 c 105,17 17,27<br />
C85-212 94,58 ab 138,75 54,72<br />
C1324-74 101,94 a 141,29 57,55<br />
C132-81 86,94 bc 123,45 37,66<br />
CR74-250 81,94 c 97,84 9,10<br />
K84-200 (đ/c) 78,05 c 89,68 0,00<br />
CV (%) 6,70 - -<br />
LSD 0,05 10,62 - -<br />
KẾT LUẬN<br />
Ở vùng Long An, tất cả các giống thí nghiệm đều có khả năng cho năng suất và<br />
chất lượng trong vụ tơ cao hơn đối chứng.<br />
- Giống C1324-74 có năng suất, chất lượng cao và chín trung bình sớm.<br />
- Các giống C85-212 và C132-81 cho năng suất khá cao, chất lượng cao và chín<br />
trung bình muộn.<br />
- Giống C86-12 có năng suất khá, đặc biệt chất lượng đường cao, ổn định, thời<br />
gian giữ đường dài và chín sớm.<br />
- Giống CR74-250 có năng suất và chất lượng khá, chín trung bình muộn.<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
1. Lê Song Dự, Nguyễn Thị Quý Mùi (1997). Cây mía, Nhà xuất bản Nông nghiệp TP. Hồ<br />
Chí Minh.<br />
2. Trần Văn Sỏi (2003). Cây mía, Nhà xuất bản Nghệ An.<br />
3. Trần Văn Sỏi (1995). Kỹ thuật trồng mía đồ, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội, 236 trang.<br />
4. Nguyễn Huy Ước (1994). Kỹ thuật trồng mía, NXB Nông nghiệp.<br />
5. Bull T. (2000). “The Sugarcane plant”. Manual of cane growing (Hogarth M, and Allsopp<br />
P, eds), Bureau of Sugar Experimental Station, Indooroopilly, Australia, pp. 71 – 83.<br />
6. Taiwan Sugarcane Research Institute (2001). Annual Reports, Published by the Taiwan<br />
Sugar Research Institute. Vol. I. II. III. IV. http://www.tsri.sugarnet.com.tw<br />
54