10.09.2015 Views

TUYEÅN TAÄP

tuyeån taäp - CHUYÊN TRANG GIỚI THIỆU CÁC GIỐNG MÍA TỐT ...

tuyeån taäp - CHUYÊN TRANG GIỚI THIỆU CÁC GIỐNG MÍA TỐT ...

SHOW MORE
SHOW LESS
  • No tags were found...

Create successful ePaper yourself

Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.

chứng Hòa Lan Tím. Các giống thí nghiệm đều có đường kính thân nhỏ hơn đối chứng<br />

Hòa Lan Tím trên cả vụ mía tơ và vụ mía gốc 1. Trọng lượng cây của các giống đều<br />

thấp hơn hoặc tương đương đối chứng Hòa lan Tím. Mật độ cây của VN84-422 trong<br />

vụ mía gốc, của VN84-4137 và Ja605 trên cả vụ tơ và vụ gốc đều vượt trội so với<br />

giống đối chứng Hòa Lan Tím (Bảng 2).<br />

Thí nghiệm 2: Chiều cao nguyên liệu của các giống Co6304 và My55-14 trên<br />

cả vụ mía tơ và vụ mía gốc; trọng lượng cây của Co6304 trong vụ mía tơ và của My5-<br />

14, VN65-65 của vụ mía gốc; mật độ cây hữu hiệu của ROC10, My55-14 vượt trội so<br />

với giống đối chứng Hòa Lan Mốc. Đường kính cây của các giống trong thí nghiệm 2<br />

đều nhỏ hơn so với giống đối chứng Hòa lan Tím Hòa Lan Mốc (Bảng 2).<br />

Bảng 2. Các yếu tố cấu thành năng suất<br />

Giống<br />

Chiều cao cây<br />

nguyên liệu (cm)<br />

Đường kính cây<br />

(cm)<br />

Trọng lượng cây<br />

(kg)<br />

Mật độ cây hữu<br />

hiệu (ngàn cây/ha)<br />

Vụ tơ Vụ gốc Vụ tơ Vụ gốc Vụ tơ Vụ gốc Vụ tơ Vụ gốc<br />

Thí nghiệm 1:<br />

VN84-4137 267,57 b 249,40 c 2,55 1,98 e 1,08 b 1,23 c 97,00 72,67 bc<br />

Ja605 281,57 b 257,30 b 2,49 2,20 d 1,17 b 1,21 c 88,75 79,67 ab<br />

VN84-422 325,53 a 309,10 a 2,54 2,32 cd 1,49 a 1,47 a 73,67 83,33 a<br />

ROC16 261,47 b 240,30 c 2,55 2,41 bc 1,44 a 1,31 bc 79,42 65,64 cd<br />

VN85-1859 270,00 b 272,10 b 2,63 2,55 b 1,47 a 1,45 ab 76,67 64,83 cd<br />

HLT(đ/c) 258,90 b 266,20 b 2,73 2,72 a 1,43 a 1,33 abc 71,17 64,00 d<br />

CV% 6,81 2,46 3,73 10,35 5,59 6,02<br />

LSD 0.05 34,38 12,03 0,16 0,25 0,14 7,85<br />

Thí nghiệm 2:<br />

K84-200 242,40 cd 252,30 c 2,62 2,61 b 1,32 bc 1,60 d 56,75 50,57 b<br />

Co6304 314,13 a 307,50 a 2,58 2,59 b 1,70 a 1,77 c 60,25 44,83 bc<br />

My55-14 310,67 ab 311,00 a 2,59 2,63 ab 1,49 ab 1,94 a 56,25 48,21b<br />

VN84-196 269,80 c 249,90 c 2,41 2,38 c 1,27 bc 1,27 e 54,25 39,00 cd<br />

ROC10 217,67 d 231,40 d 2,49 2,45 c 1,00 d 1,38 e 59,83 59,90 a<br />

VN65-65 277,03 bc 267,40 d 2,42 2,74 a 1,22 cd 1,83 b 65,17 45,00 bc<br />

HLM(đ/c) 266,07 c 250,40 c 2,61 2,68 ab 1,26 bc 1,69 cd 54,75 36,00 d<br />

CV% 7,67 3,15 1,42 9,87 3,98 7,41<br />

LSD 0.05 37,01 14,97 0,11 0,23 0,11 6,09<br />

3. Chữ đường, năng suất mía nguyên liệu và năng suất đường<br />

Các giống trong thí nghiệm 1 đều có chất lượng mía nguyên liệu cao và đạt yêu<br />

cầu của đề tài, CCS (%) dao động từ 11,94 % đến 14,72%, nổi bật nhất là giống<br />

VN84-4137 đạt CCS trên 14% ở cả vụ mía tơ và vụ mía gốc 1 (Bảng 3).<br />

Các giống My55-14 và Co6304 trong thí nghiệm 2 có CCS dưới 10% nên<br />

không đạt yêu cấu của đề tài; các giống còn lại đều có CCS trên 10%, tuy nhiên chỉ có<br />

ROC10 và VN65-65 có CCS tương đương đối chúng Hòa Lan Mốc, các giống còn lại<br />

đều có chất lượng mía nguyên liệu thấp hơn đối chưng Hòa Lan Mốc (Bảng 3).<br />

71

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!