Báo cáo Hội nghị Côn trùng học toàn quốc Lần thứ 5, Hà Nội 11-12/04/2005, trang 315-320 SỰ PHÁT SINH VÀ GÂY HẠI CỦA CÁC LOÀI SÂU ĐỤC THÂN MÍA Ở MIỀN ĐÔNG NAM BỘ TS. Đỗ Ngọc Diệp Viện Nghiên cứu Mía Đường Bến Cát GS.TS. Nguyễn Viết Tùng, PGS.TS. Nguyễn Đức Khiêm Trường Đại học Nông nghiệp I – Hà Nội ĐẶT VẤN ĐỀ Theo kết quả điều tra của các tác giả như Đỗ Ngọc Diệp và CTV (1987), Vũ Hữu Hạnh và CTV (1995), Nguyễn Huy Ước (1997), Cao Anh Đương (1998), Viện Nghiên cứu Mía Đường (2001),... nhóm sâu đục thân mía ở miền Đông Nam bộ có tới 7 loài, trong đó có 6 loài phổ biến. Theo đánh giá của Nguyễn Huy Ước (1994), hàng năm, thiệt hại do nhóm sâu đục thân gây ra ở miền Đông Nam bộ lên tới 20% năng suất mía. Qua điều tra, theo dõi từ năm 1997 - 2002, chúng tôi xác định được quy luật phát sinh và gây hại của 6 loài sâu đục thân mía phổ biến ở miền Đông Nam bộ là: Sâu đục thân mình hồng Sesamia sp. (SMH), sâu đục thân mình tím Phragmataecia castaneae (SMT), sâu đục thân 4 vạch Chilo sacchariphagus (S4V), sâu đục thân 5 vạch Chilo infuscatellus (S5V), sâu đục thân mình vàng Eucosma schistaceana (SMV) và sâu đục ngọn Scirpophaga nivella (SĐN). VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Điều tra diễn biến tỷ lệ cây bị hại theo dõi thời gian sinh trưởng Chúng tôi đã tiến hành điều tra diễn biến tỷ lệ cây bị các loài sâu đục thân gây hại theo thời gian sinh trưởng của cây mía tại Viện Nghiên cứu Mía Đường Bến Cát, Bình Dương. Ở mỗi thời vụ trồng mía (hè thu hoặc đông xuân), chúng tôi tiến hành điều tra trên 4 ruộng, mỗi ruộng có diện tích > 2 ha, tương ứng trồng 4 giống mía phổ biến trong vùng là VN84-4137, VĐ79-177, ROC10 và ROC16. Điều tra theo kiểu định kỳ 7 ngày/1 lần kể từ sau khi mía mọc mầm hoặc tái sinh cho đến khi thu hoạch. Trên mỗi ruộng giống (mỗi giống mía), tiến hành điều tra theo phương pháp 5 điểm chéo góc, không cố định điểm, tịnh tiến không lặp lại, mỗi điểm điều tra 5 mét dài hàng mía. Trên mỗi điểm điều tra, tiến hành theo dõi và ghi lại các chỉ tiêu như tổng cây điều tra, số cây mỗi loài gây hại, số lượng sâu non và nhộng của mỗi loài,... Điều tra liên tục trong một chu kỳ mía (3 vụ = 36 tháng) cho mỗi thời vụ trồng (hè thu hoặc đông xuân), từ đó xác định được diễn biến tỷ lệ cây bị hại trung bình của mỗi loài theo thời gian sinh trưởng của cây mía. Điều tra mức độ ảnh hưởng của sâu đục thân đến năng suất và chất lượng mía nguyên liệu Chúng tôi tiến hành lấy mẫu trên mía nguyên liệu sau khi thu hoạch 1 ngày, trước khi vận chuyển về nhà máy đường. Mỗi mẫu 1 cây, rút ngẫu nhiên từ các xe chở mía (mỗi xe rút 5 cây), các giống mía lấy mẫu gồm VN 84-4137, ROC10, ROC16 và VĐ79-177. Lấy cả trên mía nguyên liệu vụ đông xuân và hè thu. Mẫu sau khi lấy được 109
đánh số (mã hóa) rồi chuyển về phòng thí nghiệm. Tại phòng thí nghiệm, từng cây mía đựơc chẻ dọc đôi từ ngọn đến gốc, sau đó đếm tổng số lóng trên cây và số lóng bị sâu đục gây hại, đo chiều dài thân và chiều dài vết đỏ, cân trọng lượng rồi chuyển sang phòng phân tích xác định chữ đường CCS%. Từ các chỉ tiêu tỷ lóng bị hại, tỷ lệ % chiều dài thân bị đỏ ruột, trọng lượng cây, năng suất lý thuyết và chữ đường, chúng ta xác định được mức độ ảnh hưởng của sâu đục thân đến năng suất và chất lượng mía nguyên liệu. Chú ý: Tỷ lệ % lóng bị hại được phân tích thành 11 nhóm có khoảng cách là 5% (0%; 0,1 - 5%; 5,1 - 10%; 10,1 - 15%; 15,1 - 20%; 20,1 - 25%; 25,1 - 30%; 30,1 - 35%; 35,1 - 40%; 40,1 - 45% và >45%). KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN Về diễn biến tỷ lệ cây bị hại của các loài sâu đục thân mía theo thời gian sinh trưởng trong từng vụ thu hoạch, ở cả 2 vụ mía hè thu và đông xuân, tại Viện Nghiên cứu mía đường Bến Cát, chúng tôi trình bày trong Bảng 1. Bảng 1. Diễn biến tỷ lệ cây bị hại (%) trên ruộng mía hè thu và đông xuân Tháng sau trồng Vụ mía hè thu Vụ mía đông xuân hoặc TH S4V SMT SMH SĐN SMV S5V S4V SMT SMH SĐN SMV S5V 1 9,8 2,8 0 0 0 0,4 2,5 10,2 11,4 1,3 3,2 1,1 2 14,2 0,9 4,1 0,8 0 0 2,0 7,8 4,3 1,0 1,5 2,4 3 15,3 4,6 20,8 6,0 1,3 0 1,6 4,5 2,3 0,9 1,0 0,7 4 9,6 10,4 26,2 10,0 1,3 0 2,6 4,3 1,4 0,6 0,4 0,1 5 11,0 20,1 17,7 6,7 1,2 0 4,7 2,9 0,4 0,5 0,2 0 6 9,1 29,6 11,2 1,5 0,6 0 6,7 3,1 0,2 0,2 0,2 0 7 9,2 17,5 7,6 1,3 1,2 0 13,3 4,0 0,4 0,2 0,7 0 8 9,6 16,4 3,4 1,3 2,5 0 20,9 5,7 1,1 0,3 1,2 0 9 13,8 11,1 0,9 0,6 2,3 0 27,9 10,1 2,0 0,1 3,1 0 10 22,6 7,0 0 0 2,8 0 28,5 15,6 3,3 0,1 3,2 0 11 24,0 7,6 0 0 2,4 0 33,1 24,4 6,3 0,3 5,4 0 12 30,2 13,7 0 0 2,1 0 36,8 20,3 2,5 0,2 6,4 0 TB 14,9 11,8 7,7 2,4 1,5 0,03 15,1 9,4 3,0 0,5 2,2 0,4 Ghi chú: - Số liệu trung bình 3 vụ mía hè thu (trồng 5/1999) và 3 vụ mía đông xuân (trồng tháng 12/1998), tại Viện N/C Mía Đường (không có loài sâu đục thân 5 vạch đầu đen). - Viết tắt: SMH (sâu đục thân mình hồng), SMT (sâu đục thân mình tím), S4V (sâu đục thân 4 vạch), S5V (sâu đục thân 5 vạch), SMV (sâu đục thân mình vàng), SĐN (sâu đục ngọn), TH (thu hoạch), TB (trung bình). Qua Bảng 1 chúng tôi nhận thấy: Các loài sâu đục thân 4 vạch, sâu đục thân mình tím hầu như thấy xuất hiện gây hại trong suốt thời gian sinh trưởng của mía, từ sau khi trồng (hoặc tái sinh gốc) đến khi thu hoạch, trên cả ruộng mía hè thu và đông xuân. Tương tự như vậy, các loài sâu mình hồng, sâu đục thân mình vàng và sâu đục ngọn cũng thấy xuất hiện gây hại trong suốt thời gian sinh trưởng trên ruộng mía đông xuân, nhưng trên ruộng mía hè thu thì loài sâu đục thân mình hồng và sâu đục ngọn chỉ thấy xuất hiện gây hại trong giai đoạn 110
- Page 1 and 2:
VIEÄN KHOA HOÏC KYÕ THUAÄT NOÂ
- Page 3 and 4:
LỜI NÓI ĐẦU Trung tâm Nghiê
- Page 5 and 6:
KẾT QUẢ TUYỂN CHỌN GIỐNG
- Page 7 and 8:
PHẦN III: MỘT SỐ KẾT QUẢ
- Page 9 and 10:
chuyển về ở trụ sở mới
- Page 11 and 12:
2.3 Đào tạo, tập huấn Tổ
- Page 13 and 14:
6
- Page 15 and 16:
8
- Page 17 and 18:
Người khởi xướng tìm ra m
- Page 19 and 20:
Tỉnh Sông Bé, bà con địa ph
- Page 21 and 22:
- Đề tài Độc lập cấp Nh
- Page 23 and 24:
(*) HOA MÍA (Thân mến tặng CB
- Page 25 and 26:
anh em chúng tôi nhốn nháo h
- Page 27 and 28:
20
- Page 29 and 30:
lượng và chất lượng. Cơ c
- Page 31 and 32:
15 VN85-1859 75 - 130 10 - 11 Nam T
- Page 33 and 34:
3) Công tác lai tạo giống tro
- Page 35 and 36:
thực hiện đề tài thuộc Ch
- Page 37 and 38:
46 ROC27 Bắc Trung bộ, Duyên h
- Page 39 and 40:
- Bên cạnh công tác lai tạo
- Page 41 and 42:
Bảng 1. Tỷ lệ mọc mầm, s
- Page 43 and 44:
Giống Bảng 3. Chữ đường C
- Page 45 and 46:
Báo cáo Hội nghị khoa học t
- Page 47 and 48:
Trong khảo nghiệm sản xuất,
- Page 49 and 50:
Trong khảo nghiệm cơ bản, DL
- Page 51 and 52:
Tạp chí Nông nghiệp và Phát
- Page 53 and 54:
thích nghi với các vùng khô h
- Page 55 and 56:
- Áp dụng sản xuất thử v
- Page 57 and 58:
2. Australian SIIS (1984). Notes on
- Page 59 and 60:
3. Phương pháp thí nghiệm - K
- Page 61 and 62:
4. Năng suất mía nguyên liệu
- Page 63 and 64:
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TUYỂN C
- Page 65 and 66: Các giống có trọng lượng c
- Page 67 and 68: KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM CƠ B
- Page 69 and 70: các giống còn lại tương đ
- Page 71 and 72: KẾT QUẢ TUYỂN CHỌN GIỐNG
- Page 73 and 74: Bảng 2. Tỷ lệ cây trỗ cờ
- Page 75 and 76: KẾT LUẬN - Các giống C1324-7
- Page 77 and 78: chứng. Các giống trong thí ng
- Page 79 and 80: Năng suất mía nguyên liệu c
- Page 81 and 82: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CÁC GI
- Page 83 and 84: Giống VN85-1859 cho năng suất
- Page 85 and 86: thời điểm trồng về sau có
- Page 87 and 88: lượng phân bón N và đạt n
- Page 89 and 90: 2. Vụ mía gốc 1: Do điều ki
- Page 91 and 92: NGHIÊN CỨU KỸ THUẬT NHÂN NH
- Page 93 and 94: 2. Kết quả xác định liều
- Page 95 and 96: 5. Hammerschlag F. (1982). Factor i
- Page 97 and 98: nhưng theo một số kết quả
- Page 99 and 100: Tạp chí Bảo vệ thực vật,
- Page 101 and 102: 3. Pha nhộng Nhộng đực có k
- Page 103 and 104: Tạp chí Bảo vệ thực vật,
- Page 105 and 106: non, sâu non tuổi 1, 2 có thờ
- Page 107 and 108: sự khác biệt rõ rệt về tr
- Page 109 and 110: Tạp chí Bảo vệ thực vật,
- Page 111 and 112: Bảng 3. Kết quả nhiễm ruồ
- Page 113 and 114: + Công thức 2: Phun rải chọn
- Page 115: pháp phun rải thuốc chọn l
- Page 119 and 120: Trong khi đó cũng qua Bảng 1 c
- Page 121 and 122: 14 12 10 CCS (%) 8 6 4 2 0 y = -0,0
- Page 123 and 124: Tạp chí Bảo vệ thực vật,
- Page 125 and 126: Sâu hồng thường có 4 lứa g
- Page 127 and 128: chứng không phun thuốc, các c
- Page 129 and 130: Sâu non của SĐTMH có 5 tuổi.
- Page 131 and 132: KẾT LUẬN SĐTMH là loài gây
- Page 133 and 134: Kết quả theo dõi đến ngày
- Page 135 and 136: TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Viện N
- Page 137 and 138: công thức xử lý thuốc Lanna
- Page 139 and 140: Hội nghị Côn trùng học toà
- Page 141 and 142: Khi nuôi ở nhiệt độ 25 o C
- Page 143 and 144: Bảng 5. Tuổi thọ và tỷ l
- Page 145 and 146: ĐẶC ĐIỂM SINH VẬT HỌC, SI
- Page 147 and 148: 0,34 ngày. Sâu non tuổi 4, tu
- Page 149 and 150: điều kiện cùng ẩm độ nh
- Page 151 and 152: TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Đỗ Ng
- Page 153 and 154: mật ong nguyên chất, 1/2 số
- Page 155 and 156: Qua Bảng 2 cho thấy, thời gia
- Page 157 and 158: Tạp chí Bảo vệ thực vật,
- Page 159 and 160: Bảng 2. Hiệu quả ký sinh c
- Page 161 and 162: Báo cáo Hội nghị Côn trùng
- Page 163 and 164: 13. Ong kí sinh sâu non Elasmus z
- Page 165 and 166: chiếm ưu thế trong tập hợp
- Page 167 and 168:
TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Đỗ Ng
- Page 169 and 170:
Liều lượng sử dụng các lo
- Page 171 and 172:
thuốc trên toàn bộ diện tí
- Page 173 and 174:
MỘT SỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨ
- Page 175 and 176:
Bảng 2. Diễn biến bệnh đ
- Page 177 and 178:
KẾT LUẬN Tại vùng Đông Nam
- Page 179 and 180:
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 1. Năng
- Page 181 and 182:
EFFECT OF GROWING REGULATED CHEMICA
- Page 183 and 184:
Bảng 1. Màu sắc lá mía trư
- Page 185 and 186:
ẢNH HƯỞNG CỦA N VÀ K ĐỐI
- Page 187 and 188:
Kết quả so sánh CCS ở 4 mứ
- Page 189 and 190:
NGHIÊN CỨU VỀ KHOẢNG CÁCH H
- Page 191 and 192:
kiểu đặt hom trồng khác nha
- Page 193 and 194:
nhuận cao nhất đạt 16,205 tr
- Page 195 and 196:
6. Phan Gia Tân (1983). Cây mía
- Page 197 and 198:
Nội dung các nghiệm thức: 1)
- Page 199 and 200:
Naêng suaát thu hoaïch 90 80 70
- Page 201 and 202:
- Để lá hoàn toàn kết hợp
- Page 203 and 204:
196
- Page 205 and 206:
method, two varieties were compared
- Page 207 and 208:
ow (80 to 120 canes per length) cho
- Page 209 and 210:
Oviposition tests Whereas ‘antibi
- Page 211 and 212:
Conclusion It is often necessary to
- Page 213 and 214:
Cuba & Caña, No. 1/2003, pp. 20-25
- Page 215 and 216:
La chinche harinosa T. Sacchari Coc
- Page 217 and 218:
4. Luong Minh Khoi (1963). “Sugar
- Page 219 and 220:
- The East-Southern: There are rain
- Page 221 and 222:
The 42 natural enemies of sugarcane
- Page 223 and 224:
- Hymenoptera 34. Camponotus sp. Fo
- Page 225 and 226:
International Symposium, China, 200
- Page 227 and 228:
2.3 Sub-products from sugarcane In
- Page 229 and 230:
Appendix 2: Common insects in sugar
- Page 231 and 232:
23 Sooty mould Fumago sacchari Deut
- Page 233 and 234:
226
- Page 235 and 236:
2. Phương pháp - Kết hợp lý
- Page 237 and 238:
hữu hiệu và kinh tế nhất l
- Page 239 and 240:
Bệnh hại chủ yếu có bệnh
- Page 241 and 242:
BÁO CÁO KẾT QUẢ HỌC TẬP K
- Page 243 and 244:
là 12%, thấp hơn của Úc (13
- Page 245 and 246:
+ Thay đổi hệ thống cây tr
- Page 247 and 248:
- Tại Mali, phòng trừ dịch h
- Page 249 and 250:
242 10 ROC20 57,10 cde 360,7 abc 2,
- Page 251 and 252:
Ja60-5, Co68-06, CP39-120, VD79-177
- Page 253:
2. Tran Minh Chau, Alaa S. Adul Jab