TUYEÅN TAÄP
tuyeÃ¥n taäp - CHUYÃN TRANG GIá»I THIá»U CÃC GIá»NG MÃA Tá»T ...
tuyeÃ¥n taäp - CHUYÃN TRANG GIá»I THIá»U CÃC GIá»NG MÃA Tá»T ...
- No tags were found...
You also want an ePaper? Increase the reach of your titles
YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.
32. Bọ rùa nhỏ ăn thịt<br />
Brumus saturalis Fabricius<br />
33. Kiến ăn thịt<br />
Anoplolepis sp.<br />
34. Kiến ăn thịt<br />
Camponotus sp.<br />
35. Kiến ăn thịt<br />
Monomonium sp.<br />
36. Kiến ăn thịt<br />
Pheidole sp.<br />
37. Kiến ăn thịt<br />
Solenopsis sp.<br />
Ghi chú:<br />
Coccinellidae<br />
- Coleoptera<br />
Formicidae<br />
- Hymenoptera<br />
Formicidae<br />
- Hymenoptera<br />
Formicidae<br />
- Hymenoptera<br />
Formicidae<br />
- Hymenoptera<br />
Formicidae<br />
- Hymenoptera<br />
- Sâu đục ngọn +<br />
- Sâu ĐT 4 vạch -<br />
- Sâu ĐT 4 vạch<br />
- Sâu ĐT 5 vạch<br />
- Sâu ĐT 4 vạch<br />
- Sâu ĐT 5 vạch<br />
- Sâu ĐT 4 vạch<br />
- Sâu ĐT mình vàng<br />
- Sâu ĐT mình hồng<br />
- Sâu ĐT 4 vạch<br />
- Sâu ĐT mình vàng<br />
+++ bắt gặp nhiều (>50% số lần bắt gặp)<br />
++ bắt gặp trung bình (26 - 50% số lần bắt gặp)<br />
+ bắt gặp ít (6 - 25% số lần bắt gặp)<br />
- bắt gặp rất ít (0 - 5% số lần bắt gặp).<br />
So sánh kết với kết quả của Đỗ Ngọc Diệp (2002), 7 loài được bổ sung cho<br />
thành phần thiên địch của SĐT mía mình hồng Sesamia spp. gồm: Telenomus<br />
daobochongus, Enicospilus sp., Brachymeria sp., Doru sp., Pherosophus sp., Cicindela<br />
sexpunctata và Cicindela striolata. 10 loài bổ sung cho thành phần thiên địch của SĐT<br />
mía 4 vạch là: Microbracon chinensis, Euborellia annulata, Doru sp., Rhinocoris<br />
marginellus, Acanthaspis sp., Paederus fuscipes, Anoplolepis sp., Camponotus sp.,<br />
Monomonium sp. và Solenopsis sp.<br />
Bảng 2. Tỷ lệ và vị trí số lượng của các ong ký sinh trứng sâu đục thân mía<br />
(Bến Cát - Bình Dương và phụ cận, 2000 - 2002)<br />
TT<br />
Tên loài kí sinh trứng<br />
Năm<br />
2000<br />
Tỷ lệ trứng bị<br />
kí sinh (%)<br />
Năm<br />
2001<br />
Năm<br />
2002<br />
-<br />
-<br />
-<br />
-<br />
+<br />
-<br />
-<br />
-<br />
-<br />
Vị trí số lượng trứng<br />
bị kí sinh<br />
Năm<br />
2001<br />
Năm<br />
2000<br />
Năm<br />
2002<br />
1 Trichogramma chilonis 9,8 7,0 7,3 46,9 42,3 45,3<br />
2 Telenomus beneficiens 7,1 4,3 5,0 33,8 26,1 30,5<br />
3 Telenomus rowani 1,9 1,9 0,7 8,8 11,3 4,3<br />
4 Telenomus sp. 1,0 1,0 1,9 4,7 5,9 11,9<br />
5 Trichogramma japonicum 0,6 1,0 0,6 3,1 6,0 3,5<br />
6 Trichogramma ostriniae 0,3 0,3 0,5 1,6 1,7 3,1<br />
7 Telenomus daobochongus 0,2 0,6 0 1,1 3,7 0<br />
8 Trichogrammatoidea nana 0 0,5 0,2 0 3,0 1,4<br />
Cộng 20,9 16,6 16,2 100 100 100<br />
Trứng SĐT mía bị ký sinh tự nhiên không cao, trung bình là 16,2%-20,9%. Tỷ<br />
lệ ký sinh tự nhiên của ong mắt đỏ màu vàng T. chilonis luôn đạt cao nhất (7,0-9,8%).<br />
Tỷ lệ này ở ong đen T. beneficiens đạt 4,3-7,1%. Ong mắt đỏ màu vàng T. chilonis<br />
157