09.04.2017 Views

30 đề thi học sinh giỏi môn hóa học lớp 10 & 11 của các trường chuyên khu vực duyên hải đồng bằng bắc bộ có đáp án

LINK DOCS.GOOGLE: https://drive.google.com/file/d/0B-aanuOGvhweNERJcGZfcHdqbnM/view?usp=sharing

LINK DOCS.GOOGLE:
https://drive.google.com/file/d/0B-aanuOGvhweNERJcGZfcHdqbnM/view?usp=sharing

SHOW MORE
SHOW LESS

You also want an ePaper? Increase the reach of your titles

YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI PHÒ NG<br />

TRƯỜNG THPT CHUYÊN TRẦN PHÚ<br />

(Đề giới <strong>thi</strong>ệu)<br />

ĐÁP AN ĐỀ THI HSG DUYÊN HẢI – ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ<br />

NĂM 2015<br />

Môn Hóa <strong>học</strong>; Khối <strong>10</strong><br />

Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao <strong>đề</strong>)<br />

CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM<br />

1 1. BeH2: dạng AL2E0. Phân tử <strong>có</strong> dạng thẳng: H−Be−H.<br />

BCl3: dạng AL3E0, trong đó <strong>có</strong> một “siêu cặp” <strong>của</strong> liên kết đôi B=Cl.<br />

1,0<br />

Phân tử <strong>có</strong> dạng tam giác <strong>đề</strong>u, phẳng.<br />

NF3: dạng AL3E1. Phân tử <strong>có</strong> dạng hình chóp đáy tam giác <strong>đề</strong>u với N nằm ở<br />

đỉnh chóp. Góc FNF nhỏ hơn <strong>10</strong>9 o 29’ do lực đẩy mạnh hơn <strong>của</strong> cặp electron<br />

không liên kết.<br />

SiF6 2- : dạng AL6E0. Ion <strong>có</strong> dạng bát diện <strong>đề</strong>u.<br />

NO2 + : dạng AL2E0, trong đó <strong>có</strong> 2 “siêu cặp” ứng với 2 liên kết đôi N=O<br />

([O=N=O] + ). Ion <strong>có</strong> dạng đường thẳng.<br />

I3 - : dạng AL2E3, lai hoá <strong>của</strong> I là dsp 3 , trong đó 2 liên kết I−I được ưu tiên<br />

nằm dọc theo trục thẳng đứng, 3 obitan lai hoá nằm trong mặt phẳng xích đạo<br />

(vuông góc với trục) được dùng để chứa 3 cặp electron không liên kết. Ion <strong>có</strong><br />

dạng đường thẳng.<br />

2. I3 (X) và I5 (Y) tăng nhiều và đột ngột. Suy ra:<br />

a. X thuộc nhóm II A, Y thuộc nhóm IV A trong bảng HTTH <strong>các</strong> nguyên tố<br />

hoá <strong>học</strong>.<br />

b. A là XO, B là YO2.<br />

c. Các hợp chất do A tác dụng với B: XYO3<br />

1,0<br />

2 MHx + x H2O M(OH)x + x H2<br />

1,0<br />

3 2<br />

3<br />

3<br />

PV 99,5.<strong>10</strong> N.<br />

m 3,134.<strong>10</strong> m<br />

n (H2) = = = 0,1258 moL<br />

RT<br />

1<br />

1<br />

8,314N.<br />

m.<br />

K . mol 298,15K<br />

0,1258<br />

1g<br />

x<br />

n (1g MHx) =<br />

M =<br />

x<br />

0,1258moL<br />

a) Kim loại M là Liti<br />

x M (MHx) M (M) (M)<br />

1 7,949 g.mol 1 6,941 g.mol 1 Liti<br />

2 15,898 g.mol 1 13,882 g.mol 1<br />

3 23,847 g.mol 1 20,823 g.mol 1<br />

4 31,796 g.mol 1 27,764 g.mol 1<br />

b) 2Li + H2 2 LiH<br />

LiH + H2O LiOH + H2<br />

c) LiH kết tinh theo mạng lập phương tâm mặt tương tự như kiểu mạng tinh thể<br />

NaCl, ô mạng lập phương tâm mặt <strong>của</strong> Li + lồng vào ô mạng lập phương tâm<br />

mặt <strong>của</strong> H - với sự dịch chuyển a/2.<br />

r <br />

Li 0,68<br />

Do 0, 5<br />

r 1,36<br />

<br />

H<br />

> 0,4142 nên a = 2( r <br />

Li<br />

+ r <br />

H )<br />

=<br />

4 M (LiH)<br />

=<br />

4 M (LiH)<br />

N N A 2 (r + r ) 3<br />

A a 3<br />

Li + H -<br />

(a: cạnh ô mạng; r: b<strong>án</strong> kính).<br />

0,5<br />

0,5<br />

4 7,95 g.mol 1<br />

6,022.<strong>10</strong> 23 mol 1 [2(0,68 + 1,36).<strong>10</strong> 8 ] 3 cm 3

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!