09.04.2017 Views

30 đề thi học sinh giỏi môn hóa học lớp 10 & 11 của các trường chuyên khu vực duyên hải đồng bằng bắc bộ có đáp án

LINK DOCS.GOOGLE: https://drive.google.com/file/d/0B-aanuOGvhweNERJcGZfcHdqbnM/view?usp=sharing

LINK DOCS.GOOGLE:
https://drive.google.com/file/d/0B-aanuOGvhweNERJcGZfcHdqbnM/view?usp=sharing

SHOW MORE
SHOW LESS

Create successful ePaper yourself

Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.

Cho pK a (H 2 CO 3 ) = 6,35; <strong>10</strong>,33; log * ( CaOH<br />

) = -12,6;<br />

K S1 (Ca(OH) 2 ) = 6,46.<strong>10</strong> -6 ; K S2 (CaCO 3 ) = 3,31.<strong>10</strong> -9 .<br />

Câu 3 (2,0 điểm): Điện <strong>hóa</strong> <strong>học</strong><br />

1. Thiết lập sơ đồ pin sao cho khi pin hoạt động xảy ra phản ứng giữa 2 cặp oxi<br />

<strong>hóa</strong>-khử sau: Fe 3+ (0,<strong>10</strong> M)/Fe 2+ (0,0050M); Br 2 (0,0<strong>10</strong>M)/2Br - (0,<strong>10</strong>M).<br />

Cho E o Fe 3 / Fe 2 = 0,77 V; E o Br 2 /2Br = 1,07 V<br />

2. Viết phương trình phản ứng xảy ra trong pin và tính sức điện động <strong>của</strong> pin.<br />

3. Tính nồng độ <strong>các</strong> ion trong dung dịch khi pin phóng điện hoàn toàn, giả <strong>thi</strong>ết thể<br />

tích hai dung dịch ở hai nửa pin <strong>bằng</strong> nhau và <strong>đề</strong>u <strong>bằng</strong> <strong>10</strong>0 ml.<br />

4. Thêm vào dung dịch ban đầu (V = <strong>10</strong>0ml) ở anot <strong>10</strong>0 ml dung dịch KSCN 2,0M<br />

và ở catot <strong>10</strong>0 ml dung dịch AgNO 3 0,1M. Tính sức điện động <strong>của</strong> pin và viết phương<br />

trình phản ứng xảy ra khi pin phóng điện. (Bỏ qua sự tạo phức hiđroxo).<br />

Biết Fe 3+ + 3SCN - Fe(SCN) 3 = <strong>10</strong> 12<br />

pK S (AgBr) = 13,0.<br />

Câu 4 (2,0 điểm): Bài tập tính to<strong>án</strong> vô cơ tổng hợp<br />

Chất X tinh thể màu trắng, <strong>có</strong> <strong>các</strong> tính chất sau:<br />

a/ Đốt X ở nhiệt độ cao thấy ngọn lửa <strong>có</strong> màu vàng tươi. Hòa tan X vào nước được<br />

dung dịch A. Cho khí SO 2 đi từ từ qua dung dịch A thấy xuất hiện màu nâu. Nếu tiếp tục<br />

cho SO 2 qua thì màu nâu biến mất, thu được dung dịch B. Thêm một ít axit nitric vào<br />

dung dịch B, sau đó thêm AgNO 3 thấy tạo thành kết tủa màu vàng.<br />

b/ Hòa tan X vào nước, thêm dung dịch H 2 SO 4 loãng, sau đó là dung dịch KI thấy<br />

xuất hiện màu nâu. Màu này bị biến mất khi thêm dung dịch Na 2 S 2 O 3 vào.<br />

1. Viết <strong>các</strong> phương trình phản ứng xảy ra dưới dạng ion.<br />

2. Để xác định công thức <strong>của</strong> X người ta hòa tan 0,<strong>10</strong>0 gam X vào nước, thêm dư<br />

KI và một ít dung dịch H 2 SO 4 loãng. Chuẩn độ dung dịch thu được <strong>bằng</strong> dung dịch<br />

Na 2 S 2 O 3 0,<strong>10</strong>0M tới mất màu chỉ thị hồ tinh <strong>bộ</strong>t thấy hết 37,40 ml dung dịch Na 2 S 2 O 3.<br />

Tìm công thức phân tử và gọi tên X.<br />

Câu 5 (2,0 điểm): Sơ đồ biến <strong>hóa</strong>, cơ chế phản ứng, <strong>đồng</strong> phân lập thể, danh pháp<br />

Hợp chất A đóng vai trò là chất gốc để tạo thành <strong>các</strong> hợp chất E1 và E2<br />

2

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!