09.04.2017 Views

30 đề thi học sinh giỏi môn hóa học lớp 10 & 11 của các trường chuyên khu vực duyên hải đồng bằng bắc bộ có đáp án

LINK DOCS.GOOGLE: https://drive.google.com/file/d/0B-aanuOGvhweNERJcGZfcHdqbnM/view?usp=sharing

LINK DOCS.GOOGLE:
https://drive.google.com/file/d/0B-aanuOGvhweNERJcGZfcHdqbnM/view?usp=sharing

SHOW MORE
SHOW LESS

Create successful ePaper yourself

Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.

Từ (**) và (***) [Fe 3+ ] +<br />

3 - Ka<br />

[ Fe ].[OH ]. = 0.01M (****)<br />

K<br />

w<br />

K<br />

Kết hợp (*) và (****): s<br />

(1+[OH - Ka<br />

].<br />

3<br />

[ OH ] K ) = 0,01 tính được [Fe3+ ] = 0,00399M và [OH - ] = 2,51.<strong>10</strong> -12<br />

w<br />

pH = 2,4.<br />

c. Làm tương tự b <strong>có</strong> pH = 4,3.<br />

Câu 3: Điện hoá <strong>học</strong>:<br />

Ăn mòn kim loại thường đi kèm với <strong>các</strong> phản ứng điện <strong>hóa</strong>. Việc ăn mòn rỉ sắt trên bề mặt cũng<br />

theo cơ chế này. Phản ứng điện cực ban đầu thường là:<br />

(3) Fe(r) → Fe 2+ (aq) + 2e<br />

(4) O2 + 2H2O + 4e → 4OH - (aq)<br />

Tế bào điện <strong>hóa</strong> ứng với <strong>các</strong> phản ứng trên được biểu diễn như sau (t=25 o C):<br />

Fe(r)│Fe 2+ (aq)║OH - (aq), O2(k)│Pt(r).<br />

Thế chuẩn ở 25 o C:<br />

Fe 2+ (aq) + 2e → Fe(r)<br />

E o = -0,44V.<br />

O2 + 2H2O + 4e → 4OH - (aq)<br />

E o = 0,40V.<br />

Cho biết:<br />

RTln<strong>10</strong>/F = 0,05916V (ở 25 o C).<br />

F = 96485C.mol -1 .<br />

a. Tính E o <strong>của</strong> phản ứng ở 25 o C.<br />

b. Viết phản ứng xảy ra ở hai nửa pin và toàn <strong>bộ</strong> phản ứng.<br />

c. Tính K <strong>của</strong> phản ứng.<br />

d. Phản ứng xảy ra trong 24 giờ và I = 0,12A. Tính khối lượng Fe chuyển thành Fe 2+ sau 24 giờ. Biết oxy dư.<br />

e. Tính E <strong>của</strong> phản ứng biết:<br />

[Fe 2+ ] = 0,015M; pHnửa pin p<strong>hải</strong> = 9,00, p(O2) = 0,700bar<br />

HD:<br />

a. E o (pin) = E o p<strong>hải</strong> - E o trái = 0,40 – (-0,44) = 0,84V<br />

b. Phản ứng xảy ra ở hai nửa pin:<br />

Trái: Fe → Fe 2+ + 2e<br />

P<strong>hải</strong>: O2 + 2H2O + 4e → 4OH -<br />

Phản ứng: 2Fe + O2 + 2H2O → 2Fe 2+ + 4OH -<br />

c. K = [Fe 2+ ][OH - ] 4 /p(O2)<br />

∆G = -nFE o (pin) = -RTlnK → K = 6,2.<strong>10</strong> 56 (M 6 bar -1 )<br />

d. Q = It = <strong>10</strong>368C n(e) = Q/F = 0,<strong>10</strong>75mol m(Fe) = 3,00g.<br />

e.<br />

E<br />

( pin)<br />

E<br />

o<br />

( pin)<br />

<br />

0,05916<br />

log<br />

n<br />

2<br />

2 <br />

Fe<br />

OH<br />

<br />

4<br />

; pH = 9,00 → [H + ] = <strong>10</strong> -9 M và [OH - ] = <strong>10</strong> -5 M<br />

p(<br />

O2<br />

)<br />

Câu 4: Bài tập tính to<strong>án</strong> vô cơ tổng hợp:<br />

Hoà tan 1,0g hiđroxylamoni clorua vào nước được 250,0ml dd A. Cho 25,0ml A vào dd chứa lượng dư<br />

ion Fe 3+ trong môi <strong>trường</strong> axit sunfuric. Hỗn hopự được đun nóng một thời gian để phản ứng xảy ra hoàn toàn<br />

rồi đưa về nhiệt độ phòng thu được dd B. Đem chuẩn độ dd B <strong>bằng</strong> dd kalipermanganat 2.<strong>10</strong> -2 mol.l -1 thấy tốn<br />

hết 28,9ml.<br />

a. Biểu diễn cấu trúc <strong>của</strong> ion hiđroxylamoni kèm theo giá trị gần đúng <strong>các</strong> góc liên kết.<br />

b. Tìm công thức sản phẩm oxi hoá chứa nitơ <strong>của</strong> hiđroxylamin và viết <strong>các</strong> phương trình phản ứng:<br />

HD:<br />

a. Cấu trúc ion hiđroxylamoni:<br />

O<br />

H<br />

+<br />

H<br />

N<br />

H<br />

<strong>10</strong>4-1<strong>10</strong> o<br />

H<br />

.<br />

<strong>10</strong>8-1<strong>10</strong> o

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!