09.04.2017 Views

30 đề thi học sinh giỏi môn hóa học lớp 10 & 11 của các trường chuyên khu vực duyên hải đồng bằng bắc bộ có đáp án

LINK DOCS.GOOGLE: https://drive.google.com/file/d/0B-aanuOGvhweNERJcGZfcHdqbnM/view?usp=sharing

LINK DOCS.GOOGLE:
https://drive.google.com/file/d/0B-aanuOGvhweNERJcGZfcHdqbnM/view?usp=sharing

SHOW MORE
SHOW LESS

Create successful ePaper yourself

Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.

CaCO3 (r) ⇌ CaO (r) + CO2 (k) K1 = 0,2<br />

C (r) + CO2 (k) ⇌ 2CO (k) K2 = 2<br />

Cho 1 mol CaCO3 và 1 mol C vào bình chân không dung tích 22,4 lít duy trì ở 820 0 C.<br />

a. Tính số mol <strong>các</strong> chất khi cân <strong>bằng</strong>.<br />

b. Ở thể tích nào <strong>của</strong> bình thì sự phân hủy CaCO3 là hoàn toàn?<br />

Câu 6: Cân <strong>bằng</strong> axit bazơ và kết tủa. : (2 điểm)<br />

a. <strong>10</strong>0 ml nước ở 25 o C hòa tan được tối đa 440 ml khí H2S (ở đktc). Hãy tính nồng độ mol<br />

<strong>của</strong> H2S trong dung dịch bão hòa. Giả <strong>thi</strong>ết rằng quá trình hòa tan H2S không làm thay đổi thể tích<br />

<strong>của</strong> dung dịch.<br />

b. Dung dịch FeCl2 0,0<strong>10</strong> M được bão hòa H2S <strong>bằng</strong> <strong>các</strong>h sục liên tục dòng khí H2S vào<br />

dung dịch. Cho TFeS = 8,0 .<strong>10</strong> -19 . H2S <strong>có</strong> Ka1 = 9,5 .<strong>10</strong> -8 và Ka2 = 1,3 .<strong>10</strong> -14 . Hằng số ion <strong>của</strong> nước<br />

Kw = 1 .<strong>10</strong> -14 . Hãy cho biết để thu được nhiều kết tủa FeS hơn thì cần p<strong>hải</strong> tăng hay giảm pH <strong>của</strong><br />

dung dịch?<br />

c. Hãy tính pH cần <strong>thi</strong>ết lập để nồng độ Fe 2+ giảm từ 0,0<strong>10</strong>M xuống còn 1,0.<strong>10</strong> -8 M.<br />

Câu 7: Phản ứng oxi hoá khử. Điện <strong>hóa</strong>: (2 điểm)<br />

Cho biết thế khử chuẩn ở 25 0 C <strong>của</strong> <strong>các</strong> cặp sau:<br />

E 0 (H3AsO4/HAsO2) = 0,559V và E 0 (I2/I - ) = 0,5355V<br />

a. Hỏi chiều <strong>của</strong> phản ứng sau ở điều kiện chuẩn:<br />

H3AsO4 + 2I - + 2H + ⇌ HAsO2 + 2H2O<br />

b. Nếu chỉ biến đổi pH (<strong>các</strong> điều kiện khác giữ nguyên như câu a) thì ở giá trị nào <strong>của</strong> pH<br />

phản ứng trên bắt đầu đổi chiều?<br />

c. Tính hằng số cân <strong>bằng</strong> K <strong>của</strong> phản ứng thuận và phản ứng nghịch.<br />

Câu 8: Nhóm Halogen : (2 điểm)<br />

a. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi <strong>của</strong> <strong>các</strong> hidro halogenua thay đổi như thế nào? Giải<br />

thích nguyên nhân?<br />

b. Độ bền đối với nhiệt từ HF đến HI thay đổi như thế nào? Có phù hợp với sự thay đổi<br />

nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi không?<br />

Câu 9: Nhóm Oxi – Lưu huỳnh: (2 điểm)<br />

Cho 6 gam mẫu chất chứa Fe3O4, Fe2O3 và <strong>các</strong> tạp chất trơ. Hòa tan mẫu vào lượng dư dung<br />

dịch KI trong môi <strong>trường</strong> axit (khử tất cả Fe 3+ thành Fe 2+ ) tạo thành dung dịch A. Pha loãng A đến<br />

thể tích 50 ml. Lượng I2 <strong>có</strong> trong <strong>10</strong> ml dung dịch A phản ứng vừa đủ với 5,5 ml dung dịch<br />

Na2S2O3 1M (<strong>sinh</strong> ra S4O 2<br />

). Lấy 25 ml mẫu dung dịch A khác, chiết tách I2, lượng 6 Fe2+ trong<br />

dung dịch còn lại phản ứng vừa đủ với 3,2 ml dung dịch MnO 4<br />

1M trong H2SO4.<br />

a. Viết phương trình phản ứng xảy ra (dưới dạng phương trình ion thu gọn).<br />

b. Tính phần trăm khối lượng Fe3O4 và Fe2O3 trong mẫu ban đầu.<br />

Câu <strong>10</strong>: Động <strong>học</strong>: (2 điểm)<br />

Trong một phản ứng bậc nhất tiến hành ở 27 0 C, nồng độ chất đầu giảm đi một nửa sau 5000<br />

giây. Ở 37 0 C, nồng độ giảm đi 2 lần sau <strong>10</strong>00 giây. Xác định:<br />

a. Hằng số tốc độ ở 27 0 C<br />

b. Thời gian để nồng độ đầu giảm tới ¼ ở 37 0 C.<br />

c. Năng lượng hoạt <strong>hóa</strong>.<br />

Hết

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!