09.04.2017 Views

30 đề thi học sinh giỏi môn hóa học lớp 10 & 11 của các trường chuyên khu vực duyên hải đồng bằng bắc bộ có đáp án

LINK DOCS.GOOGLE: https://drive.google.com/file/d/0B-aanuOGvhweNERJcGZfcHdqbnM/view?usp=sharing

LINK DOCS.GOOGLE:
https://drive.google.com/file/d/0B-aanuOGvhweNERJcGZfcHdqbnM/view?usp=sharing

SHOW MORE
SHOW LESS

You also want an ePaper? Increase the reach of your titles

YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.

Câu 7: (2,0 điểm) Phản ứng oxi <strong>hóa</strong> khử - điện <strong>hóa</strong><br />

1. Trong dãy hoạt động <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> <strong>của</strong> kim loại, bạc đứng sau hidro nhưng khi nhúng<br />

vào dung dịch HI 1,0M thì bạc <strong>có</strong> thể giải phóng khí hidro? Giải thích.<br />

Cho P<br />

H<br />

= 1 atm, Ks, AgI = 8.<strong>10</strong> ‒17 (ở 25 o C) và E o<br />

0, 8V<br />

2<br />

Ag / Ag<br />

2. Điện phân dung dịch NiSO4 0,<strong>10</strong>M <strong>có</strong> pH=2,00 dùng điện cực platin.<br />

a) Tính thế catot cần <strong>thi</strong>ết để <strong>có</strong> kết tủa Ni ở catot?<br />

b) Tính điện áp cần tác dụng để <strong>có</strong> quá trình điện phân đầu tiên?<br />

c) Tính điện áp p<strong>hải</strong> tác dụng để [Ni 2+ ] còn lại <strong>bằng</strong> 1,0.<strong>10</strong> ‒4 M.<br />

Cho E 0 0,23 V; E 0<br />

1,23 V; η 0,80 V<br />

2+ <br />

Ni<br />

/Ni<br />

O /H O<br />

2 2 2<br />

Điện trở <strong>của</strong> bình điện phân R=3,15 Ω; I= 1,<strong>10</strong> A.<br />

Câu 8: (2,0 điểm) Halogen<br />

1. Viết <strong>các</strong> phương trình phản ứng xảy ra trong <strong>các</strong> <strong>trường</strong> hợp sau:<br />

a) Ozon oxi <strong>hóa</strong> ion iodua trong môi <strong>trường</strong> trung tính.<br />

b) Sục khí cacbonic qua nước Giaven.<br />

c) Sục khí clo đến dư vào dung dịch FeI2.<br />

d) Sục khí flo qua dung dịch NaOH loãng lạnh.<br />

2. I2O5 là một chất rắn tinh thể màu trắng, <strong>có</strong> khả năng định lượng với CO. Để xác<br />

định hàm lượng khí CO <strong>có</strong> trong một mẫu khí ta lấy <strong>30</strong>0 mL mẫu khí cho tác dụng hoàn<br />

toàn với một lượng dư I2O5 ở nhiệt độ cao. Lượng iot <strong>sinh</strong> ra được chuẩn độ <strong>bằng</strong> dung<br />

dịch Na2S2O3 0,<strong>10</strong>0M. Hãy xác định phần trăm về thể tích <strong>của</strong> CO trong hỗn hợp khí.<br />

Biết rằng thể tích Na2S2O3 cần dùng là 16,00 mL. Biết thể tích khí đo ở điều kiện tiêu<br />

chuẩn.<br />

Câu 9: (2,0 điểm) Oxi – Lưu huỳnh<br />

Cho 88,2 g hỗn hợp A gồm FeCO3, FeS2 cùng lượng không khí (lấy dư <strong>10</strong>% so<br />

với lượng cần <strong>thi</strong>ết để đốt cháy hết A) vào bình kín dung tích không đổi. Nung bình một<br />

thời gian để xảy ra phản ứng, sau đó đưa bình về nhiệt độ trước khi nung, trong bình <strong>có</strong><br />

khí B và chất rắn C (gồm Fe2O3, FeCO3, FeS2).<br />

Khí B gây ra áp suất lớn hơn 1,455% so với áp suất khí trong bình đó trước khi<br />

nung.<br />

Hòa tan chất rắn C trong lượng dư H2SO4 loãng, được khí D (đã làm khô); <strong>các</strong><br />

chất còn lại trong bình cho tác dụng với lượng dư dung dịch KOH thu được chất rắn E.<br />

Để E ngoài không khí cho đến khi khối lượng không đổi, được chất rắn F.<br />

Biết rằng: Trong hỗn hợp A một muối <strong>có</strong> số mol gấp 1,5 lần số mol <strong>của</strong> muối còn<br />

lại; giả <strong>thi</strong>ết hai muối trong A <strong>có</strong> khả năng như nhau trong <strong>các</strong> phản ứng; không khí chứa<br />

20% oxi và 80% nitơ về thể tích.<br />

a) Viết phương trình <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> <strong>của</strong> <strong>các</strong> phản ứng xảy ra.<br />

b) Tính phần trăm khối lượng <strong>của</strong> <strong>các</strong> chất trong hỗn hợp F.<br />

c) Tính tỉ khối <strong>của</strong> khí D so với khí B.<br />

O (Pt)<br />

3

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!