09.04.2017 Views

30 đề thi học sinh giỏi môn hóa học lớp 10 & 11 của các trường chuyên khu vực duyên hải đồng bằng bắc bộ có đáp án

LINK DOCS.GOOGLE: https://drive.google.com/file/d/0B-aanuOGvhweNERJcGZfcHdqbnM/view?usp=sharing

LINK DOCS.GOOGLE:
https://drive.google.com/file/d/0B-aanuOGvhweNERJcGZfcHdqbnM/view?usp=sharing

SHOW MORE
SHOW LESS

Create successful ePaper yourself

Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.

4. Dung dịch tinh <strong>bộ</strong>t với dung môi nước <strong>có</strong> nồng độ <strong>10</strong> gam/lit , gây ra áp suất thẩm<br />

thấu là 5,0.<strong>10</strong> -3 atm ở 25 0 C. Hãy tính gần đúng số đơn vị gốc glucozơ trung bình trong<br />

mẫu tinh <strong>bộ</strong>t nói trên<br />

Câu 9 (2điểm).<br />

PbCO3 và ZnO thường được sử dụng làm <strong>bộ</strong>t tạo màu trắng. H2S trong không khí <strong>có</strong> thể<br />

làm hư hại <strong>các</strong> <strong>bộ</strong>t màu này do <strong>các</strong> phản ứng sau:<br />

PbCO3 (r) + H2S (k) PbS (r) + CO2 (k) + H2O (h) (1)<br />

ZnO (r) + H2S (k) ZnS (r) + H2O (h) (2)<br />

a) Tính hằng số cân <strong>bằng</strong> <strong>của</strong> <strong>các</strong> phản ứng (1) và (2).<br />

b) Cần khống chế nồng độ tối đa <strong>của</strong> H2S trong không khí <strong>bằng</strong> bao nhiêu g/m 3 để <strong>các</strong> <strong>bộ</strong>t<br />

màu nói trên không bị hư hại?<br />

c) Trong 2 chất màu nói trên, chất nào ưu thế hơn khi môi <strong>trường</strong> <strong>có</strong> H2S, tại sao? Bằng<br />

<strong>các</strong>h xử lí với dung dịch H2O2, <strong>có</strong> thể làm trắng lại <strong>các</strong> mảng bị đổi màu do sự hình<br />

thành PbS. Viết phương trình <strong>của</strong> phản ứng xảy ra trong <strong>các</strong>h xử lí này.<br />

d) Hãy chứng tỏ rằng, về mặt nhiệt động <strong>học</strong>, oxi <strong>của</strong> không khí <strong>có</strong> thể thay thế H2O2 trong<br />

phương pháp xử lí trên.<br />

e) Trong thực tế, ngay cả khi không khí chưa bị ô nhiễm nặng, chẳng hạn p(H2S) = 5,1.<strong>10</strong> -9<br />

atm, mầu trắng <strong>của</strong> PbCO3 để lâu trong không khí vẫn bị xám dần đi do sự hình thành PbS.<br />

Hiện tượng này <strong>có</strong> thể giải thích như thế nào?<br />

Để tính to<strong>án</strong> <strong>có</strong> thể sử dụng <strong>các</strong> dữ kiện và bảng sau: T= 298K; áp suất khí quyển p =<br />

1,000 atm;<br />

% thể tích <strong>của</strong> <strong>các</strong> khí và hơi trong không khí: N2 77,90; O2 20,70; CO2 0,026; H2O (h) 0,40; <strong>các</strong><br />

khí khác: 1,03.<br />

PbCO3(r<br />

)<br />

H2S(k<br />

)<br />

PbS(r<br />

)<br />

ZnO(r<br />

)<br />

ZnS(r<br />

)<br />

CO2(k<br />

)<br />

H2O(h<br />

)<br />

PbSO4(r<br />

)<br />

ΔfG°298<br />

- -<br />

- 626,0 - 33,0 - 92,6<br />

kJ/mol<br />

318,0 184,8<br />

Màu trắng đen trắng trắng trắng<br />

Câu <strong>10</strong> (2điểm).<br />

Khi cho Co 3+ , Co 2+ vào dung dịch amoniac sẽ xẩy ra hai phản ứng:<br />

Co 3+ (aq) + 6 NH3aq<br />

Co 2+ (aq) + 6 NH3aq<br />

H2O2(l<br />

)<br />

- 394,2 - 228,5 - 8<strong>11</strong>,5 120,4<br />

[Co(NH3)6] 3+ ; K1 = 4,5 . <strong>10</strong> 33 (mol/l) -6<br />

[Co(NH3)6] 2+ ; K2 = 2,5 . <strong>10</strong> 4 (mol/l) -6<br />

1. Cho biết tên gọi, trạng thái lai hoá, dạng hình <strong>học</strong> <strong>của</strong> hai phân tử phức trên.<br />

2. Nếu thay NH3 trong [Co(NH3)6] 3+ <strong>bằng</strong> i nguyên tử Cl (i = 1, 2) thì <strong>có</strong> thể tồn tại bao<br />

nhiêu <strong>đồng</strong> phân. Cho <strong>các</strong> <strong>đồng</strong> phân này tác dụng với Fe 2+ trong môi <strong>trường</strong> axit. Viết<br />

phương trình phản ứng xẩy ra.<br />

3. Trong một dung dịch, nồng độ cân <strong>bằng</strong> <strong>của</strong> amoniac là 0,1 mol/l; tổng nồng độ <strong>của</strong><br />

Co 3+ (aq) và [Co(NH3)6 ] 3+ aq <strong>bằng</strong> 1 mol/l.<br />

a) Tính nồng độ <strong>của</strong> Co 3+ (aq) trong dung dịch này.<br />

b) Trong một dung dịch khác với nồng độ cân <strong>bằng</strong> <strong>của</strong> amoniac là 0,1 mol/l. Tính tỉ<br />

lệ C(Co 2+ (aq)/C([Co(NH3)6 ] 2+ (aq)).<br />

c) Ion Co 3+ (aq) phản ứng với nước giải phóng khí nào? Giải thích?<br />

d) Vì sao không giải phóng khí trong dung dịch Co 3+ aq <strong>có</strong> chứa NH3<br />

Biết: Co 3+ (aq) + e <br />

Co 2+ aq ; E 0 = + 1,82V<br />

2H2O + 2e <br />

H2(k) + 2OH - aq ; E 0 = - 0,42 V tại pH = 7<br />

O2(k) + 4 H + aq + 4e 2H2O ; E 0 = + 0,82 (V) tại pH = 7<br />

Học <strong>sinh</strong> được dùng bảng tuân hoàn <strong>các</strong> nguyên tố <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>.

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!