09.04.2017 Views

30 đề thi học sinh giỏi môn hóa học lớp 10 & 11 của các trường chuyên khu vực duyên hải đồng bằng bắc bộ có đáp án

LINK DOCS.GOOGLE: https://drive.google.com/file/d/0B-aanuOGvhweNERJcGZfcHdqbnM/view?usp=sharing

LINK DOCS.GOOGLE:
https://drive.google.com/file/d/0B-aanuOGvhweNERJcGZfcHdqbnM/view?usp=sharing

SHOW MORE
SHOW LESS

You also want an ePaper? Increase the reach of your titles

YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.

k<br />

NO + 3<br />

N2O5 3NO2<br />

Áp dụng nguyên lí nồng độ ổn định đối với NO3 và NO:<br />

d[NO<br />

3]<br />

dt<br />

d[NO]<br />

dt<br />

d[N2O 5]<br />

dt<br />

= k1.[N2O5] -<br />

'<br />

k .[NO2].[NO3] – k2.[NO2].[NO3] = 0 (1)<br />

1<br />

= k2.[NO2].[NO3] – k3.[NO].[N2O5] = 0 (2)<br />

= - (k1.[N2O5] + k3.[NO].[N2O5] ) +<br />

'<br />

k .[NO2].[NO3]<br />

1<br />

Từ (1) và (2) suy ra: k1.[N2O5] = ( k + k2).[NO2].[NO3]<br />

'<br />

1<br />

k3.[NO].[N2O5] = k2.[NO2].[NO3]<br />

k k<br />

[ NO]<br />

k k k<br />

2 3<br />

'<br />

1<br />

<br />

2 1<br />

[ NO kk<br />

] k ( k k )<br />

1 2<br />

'<br />

3 1<br />

<br />

2<br />

d[N2O 5]<br />

= - k1.[N2O5] - k3.[NO].[N2O5] +<br />

dt<br />

k2<br />

= k1.[N2O5].( -1 -<br />

'<br />

k k<br />

k3<br />

[NO2].[NO3] =<br />

k .[NO].[N2O5]<br />

1 2<br />

+<br />

k<br />

k<br />

'<br />

1<br />

'<br />

1<br />

k2<br />

2<br />

' k3<br />

k .<br />

1<br />

k .[NO].[N2O5]<br />

Câu 2. (2 điểm): Dung dịch điện li.<br />

Sục từ từ H2S vào dung dịch chứa Ag + 0,<strong>10</strong>M; Zn 2+ 0,<strong>10</strong> M và Ni 2+ 0,<strong>10</strong> M cho đến bão hòa H2S, thu<br />

được dung dịch A.<br />

Biết: pKs <strong>của</strong> Ag2S: 49,2; ZnS: 21,6; NiS: 18,5<br />

pKa <strong>của</strong> H2S: 7,02 và 12,9; nồng độ phân tử H2S bão hòa lúc cân <strong>bằng</strong> là 0,1 M.<br />

1. Tính pH và nồng độ S 2- <strong>của</strong> dung dịch H2S bão hòa trong nước.<br />

2. Hỏi ion nào kết tủa trước và ion nào kết tủa sau cùng. Giải thích cụ thể.<br />

Ý Nội dung Điểm<br />

1 Tính cân <strong>bằng</strong> trong dung dịch H2S theo sự phân ly 2 nấc, pH chỉ phụ thuộc nấc thứ nhất. 0,5<br />

H2S H + + HS -<br />

K1<br />

HS - H + + S 2-<br />

K2<br />

→ Tính được pH = 4,01 và [S 2- ] = <strong>10</strong> -12,92 M<br />

2 Để biết ta tính nồng độ cần <strong>thi</strong>ết <strong>của</strong> [S 2- ] để xuất hiện mỗi kết tủa:<br />

0,5<br />

- Để xuất hiện kết tủa Ag2S từ dung dịch Ag + 0,<strong>10</strong>M: [S 2- ] = KS(Ag2S)/[Ag + ] 2 = <strong>10</strong> -47,2 M<br />

- Để xuất hiện kết tủa ZnS từ dung dịch Zn 2+ 0,<strong>10</strong>M: [S 2- ] = KS(ZnS)/[Zn 2+ ]= <strong>10</strong> -20,6 M<br />

- Để xuất hiện kết tủa NiS từ dung dịch Zn 2+ 0,<strong>10</strong>M: [S 2- ] = KS(NiS)/[Ni 2+ ]= <strong>10</strong> -17,5 M<br />

→ Thứ tự kết tủa <strong>có</strong> thể xuất hiện là: Ag 2 S, ZnS, NiS.<br />

Khi Ag2S xuất hiện trước, ta <strong>có</strong>:<br />

0,5<br />

2Ag + + H2S Ag2S + 2H + K = <strong>10</strong> 29,28<br />

Vì cân <strong>bằng</strong> <strong>có</strong> K lớn → Xem như xảy ra hoàn toàn → pH = 1<br />

0,5<br />

Vì [H2S] = 0,1 M → ta <strong>có</strong> [S 2- ] = <strong>10</strong> -18,92 M > <strong>10</strong> -20,6 M.<br />

Vậy sau khi Ag + kết tủa hoàn toàn thì Zn 2+ vẫn bị kết tủa, còn Ni 2+ thì không bị kết tủa<br />

Câu 3. (2 điểm): Điện <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>.<br />

1. Dung dịch X gồm Na2S 0,0<strong>10</strong>M, KI 0,060M, Na2SO4 0,050M. Axit hoá chậm dung dịch X đến pH =<br />

0. Thêm FeCl3 cho đến nồng độ 0,<strong>10</strong>M.<br />

)<br />

2<br />

5

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!