trình đ ộ phát triển của lực lượng sản xuất còn thấp kém, công c ụ lao động còn thô s ơ ,s ự hiểu biết v ề th ế giới t ự nhiên của người lao động còn lạc hậu, vì th ế con người đểkiếm sống và bảo v ệ mình phải dựa vào nhau cùng chung sống, cùng lao động, cùnghưởng thành qu ả của lao động chung. Trong điều kiện đó nên không ai có tài sảnriêng, không có người giàu, người nghèo, xã hội chưa phân chia thành giai cấp vàkhông có đấu tranh giai cấp.T ừ ch ế đ ộ kinh t ế nh ư vậy đã quyết định t ổ chức xã hội của xã hội cộng sảnnguyên thu ỷ. Hình thức t ổ chức xã hội và cách thức quản lý của xã hội cộng sảnnguyên thu ỷ rất đơn giản. T ế bào của xã hội cộng sản nguyên thu ỷ là th ị tộc. Th ị tộclà kết qu ả của quá trình tiến hoá lâu dài của xã hội loài người, được xuất hiện khi xãhội đã phát triển tới một trình đ ộ nhất định. Với t ư cách là hình thức t ổ chức và quảnlý xã hội, th ị tộc là một t ổ chức lao động và sản xuất, một b ộ máy kinh t ế xã hội. Thịtộc được t ổ chức trên c ơ s ở huyết thống, ở giai đoạn đầu do những điều kiện v ề kinht ế, hôn nhân chi phối, vì th ế th ị tộc được t ổ chức theo ch ế đ ộ mẫu h ệ. Dần dần cùngvới s ự phát triển của kinh t ế, s ự thay đổi của xã hội và hôn nhân, ch ế đ ộ mẫu hệđược thay th ế bởi ch ế đ ộ ph ụ h ệ.Trong th ị tộc mọi thành viên đều t ự do, bình đẳng, không một ai có đặc quyền,đặc lợi gì. Mặc dù trong xã hội cũng đã có s ự phân chia lao động nhưng đó là s ự phânchia trên c ơ s ở t ự nhiên, theo giới tính hoặc lứa tuổi ch ứ chưa mang tính xã hội.Th ị tộc là hình thức t ự quản đầu tiên trong xã hội. Đ ể t ổ chức và điều hành hoạtđộng chung của xã hội, th ị tộc cũng đã có quyền lực và một h ệ thống quản lý côngviệc của th ị tộc. Quyền lực trong ch ế đ ộ cộng sản nguyên thu ỷ mới ch ỉ là quyền lựcxã hội do toà xã hội t ổ chức ra và phục v ụ cho lợi ích của c ả cộng đồng.H ệ thống quản lý các công việc của th ị tộc bao gồm:Hội đồng th ị tộc là t ổ chức quyền lực t ổ chức quyền lực cao nhất của th ị tộcgồm những thành viên lớn tuổi của th ị tộc. Hội đồng th ị tộc quyết định tất c ả các vấnđ ề quan trọng của th ị tộc nh ư t ổ chức lao động sản xuất, giải quyết các tranh chấpnội b ộ, tiến hành chiến tranh... Những quyết định của Hội đồng th ị tộc là bắt buộc đốivới tất c ả mọi người.Hội đồng th ị tộc bầu ra người đứng đầu th ị tộc nh ư tù trưởng, th ủ lĩnh quân sựđ ể thực hiện quyền lực, quản lý các công việc chung. Những người đứng đầu th ị tộccó quyền lực rất lớn, quyền lực này được tạo trên c ơ s ở uy tín cá nhân, h ọ có th ể bịbãi miễn bất kỳ lúc nào nếu không còn uy tín và không được tập th ể cộng đồng ủ ngh ộ nữa. Những tù trưởng và th ủ lĩnh quân s ự không có bất kỳ một đặc quyền và đặclợi nào so với các thành viên khác trong th ị tộc.Nh ư vậy, trong xã hội cộng sản nguyên thu ỷ đã tồn tại quyền lực, nhưng quyềnlực này không phải là quyền lực đặc biệt do một giai cấp hay một cá nhân t ổ chức ra,mà đó là quyền lực xã hội được t ổ chức và thực hiện trên c ơ s ở dân ch ủ thực s ự ,quyền lực này xuất phát t ừ xã hội và phục v ụ lợi ích của c ả cộng đồng.Cùng với tiến trình phát triển của xã hội, do s ự thay đổi của các hình thức hônnhân với s ự cấm đoán hôn nhân trong nội b ộ th ị tộc đã hình thành nên ch ế đ ộ hôn nhânngoại tộc. Các th ị tộc mà giữa chúng có quan h ệ hôn nhân với nhau đã hợp thành bàotộc. Cùng với hôn nhân, nhiều yếu t ố khác tác động đã làm cho một s ố bào tộc liên kếtvới nhau thành b ộ lạc và đến giai đoạn cuối của ch ế đ ộ cộng sản nguyên thu ỷ thì cácliên minh b ộ lạc đã hình thành. V ề c ơ bản, tính chất của quyền lực, cách thức t ổ chứcquyền lực trong bào tộc, b ộ lạc, liên minh b ộ lạc vẫn dựa trên c ơ s ở những nguyên
tắc t ổ chức quyền lực trong xã hội th ị tộc, tuy nhiên, đến thời điểm này, ở mức độnhất định, s ự tập trung quyền lực đã cao hơn.2. S ự tan rã của t ổ chức th ị tộc và s ự xuất hiện nhà nướcXã hội cộng sản nguyên thu ỷ chưa biết đến nhà nước, nhưng chính trong lòngxã hội đó đã nảy sinh những tiền đ ề vật chất cho s ự ra đời của nhà nước. Nhữngnguyên nhân làm ch ế đ ộ xã hội cộng sản nguyên thu ỷ tan rã đồng thời cũng là nhữngnguyên nhân xuất hiện nhà nước. Đóng vai trò quan trọng trong việc làm tan rã ch ế độcộng sản nguyên thu ỷ chuyển ch ế đ ộ cộng sản nguyên thu ỷ lên một hình thái kinh tếxã hội mới cao hơn đó là s ự phân công lao động xã hội. Lịch s ử xã hội c ổ đại đã trảiqua ba lần phân công lao động xã hội, đó là: 1, chăn nuôi tách khỏi trồng trọt; 2, thủcông nghiệp tách khỏi nông nghiệp; 3, thương nghiệp xuất hiện.Việc con người thuần dưỡng được động vật đã làm hình thành một ngànhngh ề mới, ở những nơi có điều kiện tốt cho chăn nuôi những đàn gia súc được pháttriển đông đảo. Với s ự phát triển mạnh ngh ề chăn nuôi đã tách khỏi trồng trọt.Sau lần phân công lao động đầu tiên, c ả chăn nuôi và trồng trọt đều phát triểnvới s ự ứng dụng của chăn nuôi vào trồng trọt. Sản xuất phát triển kéo theo nhu cầu vềsức lao động, đ ể đáp ứng nhu cầu này, thay vì việc giết tù binh trong chiến tranh nhưtrước kia, bây gi ờ tù binh đã được gi ữ lại đ ể biến thành nô l ệ.Nh ư vậy, sau lần phân công lao động đầu tiên, xã hội đã có những xáo trộnđáng k ể, xuất hiện ch ế đ ộ t ư hữu, xã hội phân chia thành giai cấp ch ủ nô và nô l ệ. Sựxuất hiện ch ế đ ộ t ư hữu còn làm thay đổi đáng k ể quan h ệ hôn nhân: hôn nhân một vợmột chồng đã thay th ế hôn nhân đối ngẫu. Ch ế đ ộ ph ụ h ệ thay cho ch ế đ ộ mẫu h ệ.Việc tìm ra kim loại và ch ế tạo công c ụ bằng kim loại tạo kh ả năng tăng năngsuất lao động. Ngh ề ch ế tạo kim loại, ngh ề dệt, ngh ề làm đ ồ gốm, ch ế biến sảnphẩm nông nghiệp.v.v... này càng phát triển. Điều này đã dẫn đến việc th ủ côngnghiệp tách khỏi trồng trọt thành một ngh ề độc lập. Hậu qu ả của lần phân công laođộng th ứ hai này đã làm xã hội hoá lực lượng nô l ệ. Quá trình phân hoá xã hội đẩynhanh, s ự phân biệt giàu nghèo, mâu thuẫn giai cấp ngày càng tr ở nên sâu sắc.Với việc xuất hiện nhiều ngành ngh ề chuyên môn trong sản xuất đã làm phátsinh nhu cầu trao đổi hàng hoá trong xã hội. S ự phát triển nền sản xuất hàng hoá dẫnđến s ự phát triển của thương nghiệp và thương nghiệp đã tách ra thành một ngànhhoạt động độc lập. Lần phân công lao động này đã làm thay đổi sâu sắc xã hội, với sựra đời của tầng lớp thương nhân mặc dù h ọ là những người không trực tiếp tiến hànhlao động sản xuất nhưng lại chi phối toàn b ộ đời sống sản xuất của xã hội, bắt nhữngngười lao động, sản xuất l ệ thuộc vào mình.Qua ba lần phân công lao động xã hội đã làm cho nền kinh t ế xã hội có s ự biếnchuyển sâu sắc, sản phẩm làm ra ngày càng nhiều, xuất hiện sản phẩm d ư thừa, vìth ế kéo theo hiện tượng chiếm của cải d ư thừa làm của riêng. Quá trình phân hoá tàisản làm xuất hiện ch ế đ ộ t ư hữu và kéo theo là s ự phân chia giai cấp trong xã hội.Tất c ả những yếu t ố trên đã làm đảo lộn đời sống th ị tộc, phá v ỡ tính khép kíncủa th ị tộc. T ổ chức th ị tộc với h ệ thống quản lý trước đây tr ở nên bất lực trước tìnhhình mới. Đ ể điều hành xã hội mới cần phải có một t ổ chức mới khác v ề chất. Tổchức đó phải do những điều kiện nội tại của nó quy định, nó phải là công c ụ quyềnlực của giai cấp nắm ưu th ế v ề kinh t ế và nhằm thực hiện s ự thống tr ị giai cấp, dậptắt các xung đột giai cấp, gi ữ cho các xung đột đó nằm trong vòng trật t ự , đó chính lànhà nước.
- Page 2 and 3: Lý luận v ề nhà nước và p
- Page 4 and 5: Là một ngành khoa học xã h
- Page 6 and 7: trù lý luận chung, ch ỉ đạ
- Page 9: ản chất của nhà nước và
- Page 13 and 14: nước, giai cấp thống tr ị
- Page 15 and 16: nhất của nó được th ể hi
- Page 17 and 18: Tính tất yếu khách quan của
- Page 19 and 20: Các yếu t ố hợp thành b ộ
- Page 21 and 22: Có hai hình thức cấu trúc nh
- Page 23: CHƯƠNG IVNHÀ NƯỚC CH Ủ NÔ
- Page 26 and 27: Toà án cũng được hết sức
- Page 28 and 29: Nhà nước phong kiến có các
- Page 30: c ơ quan với các chức v ụ q
- Page 33 and 34: Âu, hợp thành giai cấp thốn
- Page 35 and 36: Đây là hoạt động thường
- Page 37 and 38: triển của ngh ị viện t ư s
- Page 39 and 40: Nhà nước T ư sản có các h
- Page 41 and 42: CHƯƠNG VIS Ự RA ĐỜI, BẢN C
- Page 43 and 44: - Song song với việc xoá b ỏ
- Page 45 and 46: CHƯƠNG VIIHÌNH THỨC VÀ CHỨC
- Page 47 and 48: Liên bang Cộng hoà xã hội ch
- Page 49 and 50: Tất c ả các nhà nước xã h
- Page 51 and 52: -Phương pháp quản lý kinh t
- Page 53 and 54: CHƯƠNG VIIIB Ộ MÁY NHÀ NƯỚ
- Page 55 and 56: Theo quy định của Hiến pháp
- Page 57 and 58: dân cấp dưới, đồng thời
- Page 59 and 60: nhằm đảm bảo phát huy tính
- Page 61 and 62:
CHƯƠNG IXNHÀ NƯỚC TRONG H Ệ
- Page 63 and 64:
động của toàn b ộ b ộ má
- Page 65 and 66:
- Các quyết định của các t
- Page 67 and 68:
- Tăng cường hiệu qu ả côn
- Page 69 and 70:
Giai đoạn đầu giai cấp th
- Page 71 and 72:
lao động tiến b ộ, giai cấ
- Page 73 and 74:
chỉnh của pháp luật lên cá
- Page 75 and 76:
diễn ra theo trình t ự: pháp
- Page 77 and 78:
CHƯƠNG XIIPHÁP LUẬT CH Ủ NÔ
- Page 79 and 80:
II. PHÁP LUẬT PHONG KIẾN1. B
- Page 81 and 82:
CÂU HỎI ÔN TẬP1. Hãy phân t
- Page 83 and 84:
pháp luật phong kiến, pháp lu
- Page 85 and 86:
ngày càng được m ở rộng.
- Page 87 and 88:
Trong giai đoạn đầu của nh
- Page 89 and 90:
CHƯƠNG XIVBẢN CHẤT, VAI TRÒ
- Page 91 and 92:
giai cấp công nhân, dưới s
- Page 93 and 94:
xã hội, hướng các hành vi x
- Page 95 and 96:
- Giáo dục ý thức tôn trọn
- Page 97 and 98:
Văn bản quy phạm pháp luật
- Page 99 and 100:
điểm phát sinh hiệu lực c
- Page 101 and 102:
H ệ thống cấu trúc của ph
- Page 103 and 104:
những người tham gia t ố t
- Page 105 and 106:
H ệ thống hoá pháp luật là
- Page 107 and 108:
vai trò to lớn. Ví d ụ nhữn
- Page 109 and 110:
- Ý thức pháp luật của cá
- Page 111 and 112:
- M ở rộng dân ch ủ, công k
- Page 113 and 114:
Ngoài những đặc tính chung c
- Page 115 and 116:
3. Ch ế tài: là một b ộ ph
- Page 117 and 118:
Quy phạm pháp luật dứt khoá
- Page 119 and 120:
- Nội dung của quan h ệ pháp
- Page 121 and 122:
tịch.Ch ủ th ể quan h ệ ph
- Page 123 and 124:
- Căn c ứ vào tiêu chuẩn ý
- Page 125 and 126:
CHƯƠNG XVIIITHỰC HIỆN PHÁP L
- Page 127 and 128:
Th ứ ba, áp dụng pháp luật
- Page 129 and 130:
Áp dụng pháp luật tương t
- Page 131 and 132:
chúng ta cần phải tiến hành
- Page 133 and 134:
2. Cấu thành vi phạm pháp lu
- Page 135 and 136:
- Vi phạm dân s ự: là những
- Page 137 and 138:
Th ứ ba, v ề ch ủ quan đó l
- Page 139 and 140:
Pháp ch ế xã hội ch ủ nghĩ
- Page 141 and 142:
t ổ chức và hoạt động b
- Page 144 and 145:
CHƯƠNG XXIĐIỀU CHỈNH PHÁP L
- Page 146 and 147:
Giai đoạn th ứ nhất, quá tr
- Page 148 and 149:
luật, một yếu t ố nào đó