You also want an ePaper? Increase the reach of your titles
YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.
3.3.Hiệu lực v ề đối tượng áp dụ ng: Đối tượng tác động của văn bản quyphạm pháp luật bao gồm: cá nhân, các t ổ chức và những mối quan h ệ mà văn bản đócần phát huy hiệu lực.Các văn bản quy phạm pháp luật thường xác định rõ đối tượng tác động, songtrong một s ố trường hợp nhất định đối tượng tác động không được ghi rõ trong vănbản, vì vậy cần liên h ệ với hiệu lực v ề thời gian, không gian đ ể xem xét, đồng thờilưu ý những quy định của các văn bản có liên quan khác.II. H Ệ THỐNG PHÁP LUẬT XÃ HỘI CH Ủ NGHĨA1. Khái niệm h ệ thống pháp luật xã hội ch ủ nghĩaNhà nước xã hội ch ủ nghĩa trong quá trình thực hiện quyền quản lý xã hội đềuban hành một s ố lượng lớn các văn bản quy phạm pháp luật làm chuẩn mực chung đểđiều chỉnh các quan h ệ xã hội trong các lĩnh vực của đời sống quốc gia. Toàn b ộ cácquy phạm trong các văn bản đó không tồn tại một cách rời rạc mà có quan h ệ gắn bóhữu c ơ, tác động qua lại lẫn nhau, tạo thành một chỉnh th ể thống nhất- một h ệ thống.Với t ư cách là một h ệ thống pháp luật ở mỗi quốc gia được xắp xếp theo một trật tựrất chặt ch ẽ do những yếu t ố khách quan quyết định.Tính thống nhất của các quy phạm pháp luật quy định h ệ thống pháp luật cócác đặc điểm:- Các quan h ệ xã hội diễn ra trong các lĩnh vực của đời sống xã hội được cácquy phạm pháp luật điều chỉnh luôn có tính thống nhất, hài hoà. Bởi l ẽ, bản thân đờisống xã hội có tính thống nhất, có s ự gắn bó, quan h ệ tương tác giữa các lĩnh vực hoạtđộng. Tính chất đó s ẽ quy định s ự điều chỉnh pháp luật phải bảo đảm tính thống nhất,khách quan.Tính thống nhất của h ệ thống pháp luật ph ụ thuộc vào s ự phân cấp giữa cácvăn bản quy phạm pháp luật do c ơ quan nhà nước các cấp ban hành, văn bản luật cóhiệu lực pháp lý cao nhất, các văn bản khác được ban hành trên c ơ s ở luật và đ ể thihành luật.- H ệ thống pháp luật với t ư cách là một h ệ thống được chia ra thành những bộphận cấu thành là các ngành luật, ch ế định pháp luật. Đặc điểm này là tất yếu bởi vì:tổng th ể các quan h ệ xã hội được pháp luật điều chỉnh bao gồm nhiều lĩnh vực, trongmỗi lĩnh vực nh ư th ế lại có những nhóm quan h ệ xã hội có tính độc lập tương đối vớinhau. Chính s ự hình thành những lĩnh vực và nhóm quan h ệ xã hội đã quy định s ự phânchia h ệ thống pháp luật ra các b ộ phận cấu thành.- S ự hình thành các b ộ phận cấu thành của h ệ thống pháp luật được quy địnhbởi thực t ế khách quan. Không th ể đặt ra, xắp xếp các quy phạm pháp luật, các chếđịnh pháp luật, ngành luật một cách ch ủ quan, không tính đến hoặc không nghiên cứuđầy đ ủ các quan h ệ xã hội đã quy định s ự phân chia h ệ thống pháp luật ra các bộphận cấu thành.T ừ s ự phân tích trên có th ể đi đến định nghĩa:H ệ thống pháp luật là c ơ cấu bên trong của pháp luật được quy định một cáchkhách quan bởi các điều kiện kinh t ế - xã hội, biểu hiệnở s ự phân chia h ệ thống ấ ythành các b ộ phận cấu thành khác nhau, phù hợp với những đặc điểm, tính chất củacác quan h ệ xã hội mà nó điều chỉnh, nhưng các b ộ phận khác nhau ấy có mối quanh ệ qua lại chặt ch ẽ và thống nhất với nhau.2. Cấu thành của h ệ thống pháp luật