III. CÁC MỐI LIÊN H Ệ CỦA PHÁP LUẬT VỚI CÁC HIỆN TƯỢNG XÃHỘI KHÁC1. Pháp luật với kinh tếTrong mối quan h ệ với kinh t ế, pháp luật là yếu t ố thuộc c ơ s ở h ạ tầng, phápluật là yếu t ố thuộc kiến trúc thượng tầng của xã hội. Mối liên h ệ giữa pháp luật vớikinh t ế th ể hiệnở ch ỗ các điều kiện kinh t ế, các quan h ệ kinh t ế không phải lànguyên nhân trực tiếp quyết định s ự ra đời của pháp luật, mà còn quyết định toàn bộnội dung, hình thức, c ơ cấu và s ự phát triển của nó. Các Mác đã viết v ề mối quan hệnày: ” Trong thời đại nào cũng th ế, chính vua chúa phải phục tùng những điều kiệnkinh t ế, ch ứ không bao gi ờ vua chúa ra lệnh cho những điều kiện kinh t ế được. Chẳngqua ch ế đ ộ pháp luật v ề chính tr ị, cũng nh ư v ề dân s ự ch ỉ là cái việc nói lên, ghi chéplại quyền lực của nhưng quan h ệ kinh t ế.”1S ự l ệ thuộc của pháp luật vào kinh t ế th ể hiệnở những điểm sau:Th ứ nhấ t, c ơ cấu nền kinh t ế, h ệ thống kinh t ế quyết định thành phần c ơ cấucủa h ệ thống pháp luật.Th ứ hai, tính chất, nội dung của các quan h ệ kinh t ế, của c ơ ch ế kinh t ế quyếtđịnh tính chất, nội dung các quan h ệ pháp luật, tính chất phương pháp điều chỉnh phápluật.Th ứ ba, ch ế đ ộ kinh t ế, thành phần kinh t ế tác động quyết định tới s ự hìnhthành, tồn tại của các thiết ch ế tương ứng, phương thức hoạt động của chúng.Mặc dù vậy nhưng không phải pháp luật chịu s ự tác động một chiều của kinht ế, trong mối quan h ệ này pháp luật có tính độc lập tương đối, th ể hiện ở ch ỗ phápluật có s ự tác động tr ở lại mạnh m ẽ đối với kinh t ế theo những xu hướng tích cực,hoặc tiêu cực khác nhau.Mộ t là: Nếu pháp luật được ban hành phù hợp với các quy luật kinh t ế - xã hộithì có tác động tích cực đến quá trình phát triển của kinh t ế, đến cách t ổ chức và điềuhành của nền kinh t ế cũng nh ư c ơ cấu của nền kinh t ế.Hai là: Khi pháp luật không phù hợp với các quy luật kinh tê - xã hội, mà nóđược ban hành do ý chí ch ủ quan của con người thì nó s ẽ kìm hãm s ự phát triển củatoàn b ộ nền kinh t ế, hoặc một b ộ phân nào đó của nền kinh t ế.2. Pháp luật với chính trịTrong mối quan h ệ với chính tr ị pháp luật là một trong những hình thức biểuhiện của chính tr ị. Pháp luật phản ánh kinh t ế không phải một cách trực tiếp mà phảithông qua chính tr ị. Chính tr ị là s ự biểu hiện tập trung của kinh t ế, vì vậy, đường lốichính tr ị th ể hiện trước hết ở các chính sách kinh t ế. Các chính sách đó đươc th ể chếhoá trong pháp luật thành những quy định chung, thống nhất trong toàn xã hội.Trong mối liên h ệ giữa pháp luật với chính tr ị thì pháp luật vừa là biện pháp,phương tiện đ ể thực hiện chính tr ị của giai cấp cầm quyền, vừa là hình thức biểuhiện của chính tr ị, ghi nhận các yêu cầu và nội dung chính tr ị của giai cấp cầm quyền.Mặt khác, chính tr ị là s ự th ể hiện mối quan h ệ giữa các giai cấp và tầng lớp,lực lượng khác nhau trong xã hội. Vì vậy, pháp luật không phải ch ỉ phản ánh chínhsách kinh t ế mà còn th ể hiện các quan h ệ giai cấp và mức đ ộ đấu tranh giai cấp.Chẳng hạn, dưới áp lực của phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân và nhân dân1Các Mác. S ự khốn cùng của triết học, NXB s ự thật,HN 1977, T 93
lao động tiến b ộ, giai cấp t ư sản buộc phải ghi nhận v ề mặt pháp lý một s ố quyềnth ể hiện lợi ích của nhân dân lao động nh ư quyền bầu c ử, quyền ngh ỉ ngơi, bảo h ộ xãhội.3. Pháp luật và nhà nướcPháp luật và nhà nước là hai yếu t ố trong kiến trúc thượng tầng có mối quanh ệ chặt ch ẽ với nhau. Nhà nước và pháp luật đều là phương tiện của quyền lực chínhtr ị. Nhà nước - pháp luật có chung nguồn gốc, điều kiện phát sinh, phát triển, tồn tạivà tiêu vong. Nhà nước là một t ổ chức đặc biệt của quyền lực chính tr ị, nhưng quyềnlực đó ch ỉ có th ể triển khai và phát huy hiệu lực trên c ơ s ở pháp luật. Pháp luật là hệthống nguyên tắc x ử s ự do nhà nước ban hành hoặc thừa nhận, luôn phản ánh quanđiểm đường lối chính tr ị của lực lượng nắm quyền lực nhà nước và đảm bảo choquyền lực đó được triển khai nhanh rộng trên quy mô toàn xã hội.Trong mối quan h ệ này không nên tuyệt đối hoá nhà nước, tuyệt đối hoá phápluật mà phải đặt nhà nước, pháp luật trong mối quan h ệ qua lại, không th ể nói nhànước đứng lên trên pháp luật hay pháp luật đứng lên trên nhà nước.Xem xét mối quan h ệ này cần phải xem xét ở khía cạnh th ứ hai, đó là cần xuấtphát v ề tính chất đặc thù v ề giá tr ị xã hội của mỗi hiện tượng đ ể luận giải. Nhà nướclà t ổ chức công quản- t ổ chức xã hội rộng lớn nhất, còn pháp luật là quy tắc x ử sựchung, là s ự mô hình hoá các quan h ệ xã hội ph ổ biến nhất, vì vậy nhà nước phải tôntrọng và tuân theo pháp luật và pháp luật phải đổi mới cùng s ự đổi mới của nhà nước.Nhà nước có quyền ban hành pháp luật, nhưng pháp luật bên cạnh việc th ể hiên bảnchất giai cấp còn phản ánh những nhu cầu khách quan, ph ổ biến của các quan h ệ xãhội. Vì vậy nhà nước cũng không th ể ban b ố pháp luật một cách ch ủ quan duy ý chí,không tính đến những nhu cầu và tâm lý xã hội. Khi pháp luật không còn phù hợp vớithực tiễn thì nhà nước phải tiến hành sửa đổi, b ổ sung hoặc hu ỷ b ỏ đ ể ban hành phápluật mới.4. Mối quan h ệ giữa pháp luật với các quy phạm xã hộiĐ ể điều chỉnh các quan h ệ xã hội ngoài pháp luật còn có nhiều quy phạm xãhội khác nh ư: quy phạm đạo đức, tập quán, tôn giáo, quy phạm của các t ổ chức xãhội... Nh ư vậy quy pghạm pháp luật ch ỉ là 1 trong nhiều loại quy phạm xã hội đượcdùng đ ể điều chỉnh các quan h ệ xã hội. Giữa pháp luật và các quy phạm xã hội kháccó mối liên h ệ mật thiết với nhau. Nhiều quy phạm pháp luật được hình thành trên cơs ở các quy phạm đạo đức, tập quán...Một mặt pháp luật chịu s ự tác động của đạo đứcvà các quy phạm xã hội khác, trong một chừng mực nhất định pháp luật còn có khảnăng cải tạo các quy phạm đạo đức và các quy phạm xã hội khác.IV. CÁC THUỘC TÍNH CỦA PHÁP LUẬTThuộc tính của pháp luật là những dấu hiệu đặc trưng riêng có của pháp luậtnhằm phân biệt pháp luật với các quy phạm xã hội khác.Nhìn một cánh tổng quát, pháp luật có những đặc trưng c ơ bản sau:1. Tính quy phạm ph ổ biếnPháp luật được tạo bởi h ệ thống các quy phạm pháp luật, quy phạm là t ế bàocủa pháp luật, là khuôn mẫu, là mô hình x ử s ự chung. Trong xã hội các hành vi x ử sựcủa con người rất khác nhau, tuy nhiên trong nhưng hoàn cảnh điều kiện nhất địnhvẫn đưa ra đươc cách x ử s ự chung phù hợp với đa s ố.
- Page 2 and 3:
Lý luận v ề nhà nước và p
- Page 4 and 5:
Là một ngành khoa học xã h
- Page 6 and 7:
trù lý luận chung, ch ỉ đạ
- Page 9 and 10:
ản chất của nhà nước và
- Page 11 and 12:
tắc t ổ chức quyền lực tr
- Page 13 and 14:
nước, giai cấp thống tr ị
- Page 15 and 16:
nhất của nó được th ể hi
- Page 17 and 18:
Tính tất yếu khách quan của
- Page 19 and 20: Các yếu t ố hợp thành b ộ
- Page 21 and 22: Có hai hình thức cấu trúc nh
- Page 23: CHƯƠNG IVNHÀ NƯỚC CH Ủ NÔ
- Page 26 and 27: Toà án cũng được hết sức
- Page 28 and 29: Nhà nước phong kiến có các
- Page 30: c ơ quan với các chức v ụ q
- Page 33 and 34: Âu, hợp thành giai cấp thốn
- Page 35 and 36: Đây là hoạt động thường
- Page 37 and 38: triển của ngh ị viện t ư s
- Page 39 and 40: Nhà nước T ư sản có các h
- Page 41 and 42: CHƯƠNG VIS Ự RA ĐỜI, BẢN C
- Page 43 and 44: - Song song với việc xoá b ỏ
- Page 45 and 46: CHƯƠNG VIIHÌNH THỨC VÀ CHỨC
- Page 47 and 48: Liên bang Cộng hoà xã hội ch
- Page 49 and 50: Tất c ả các nhà nước xã h
- Page 51 and 52: -Phương pháp quản lý kinh t
- Page 53 and 54: CHƯƠNG VIIIB Ộ MÁY NHÀ NƯỚ
- Page 55 and 56: Theo quy định của Hiến pháp
- Page 57 and 58: dân cấp dưới, đồng thời
- Page 59 and 60: nhằm đảm bảo phát huy tính
- Page 61 and 62: CHƯƠNG IXNHÀ NƯỚC TRONG H Ệ
- Page 63 and 64: động của toàn b ộ b ộ má
- Page 65 and 66: - Các quyết định của các t
- Page 67 and 68: - Tăng cường hiệu qu ả côn
- Page 69: Giai đoạn đầu giai cấp th
- Page 73 and 74: chỉnh của pháp luật lên cá
- Page 75 and 76: diễn ra theo trình t ự: pháp
- Page 77 and 78: CHƯƠNG XIIPHÁP LUẬT CH Ủ NÔ
- Page 79 and 80: II. PHÁP LUẬT PHONG KIẾN1. B
- Page 81 and 82: CÂU HỎI ÔN TẬP1. Hãy phân t
- Page 83 and 84: pháp luật phong kiến, pháp lu
- Page 85 and 86: ngày càng được m ở rộng.
- Page 87 and 88: Trong giai đoạn đầu của nh
- Page 89 and 90: CHƯƠNG XIVBẢN CHẤT, VAI TRÒ
- Page 91 and 92: giai cấp công nhân, dưới s
- Page 93 and 94: xã hội, hướng các hành vi x
- Page 95 and 96: - Giáo dục ý thức tôn trọn
- Page 97 and 98: Văn bản quy phạm pháp luật
- Page 99 and 100: điểm phát sinh hiệu lực c
- Page 101 and 102: H ệ thống cấu trúc của ph
- Page 103 and 104: những người tham gia t ố t
- Page 105 and 106: H ệ thống hoá pháp luật là
- Page 107 and 108: vai trò to lớn. Ví d ụ nhữn
- Page 109 and 110: - Ý thức pháp luật của cá
- Page 111 and 112: - M ở rộng dân ch ủ, công k
- Page 113 and 114: Ngoài những đặc tính chung c
- Page 115 and 116: 3. Ch ế tài: là một b ộ ph
- Page 117 and 118: Quy phạm pháp luật dứt khoá
- Page 119 and 120: - Nội dung của quan h ệ pháp
- Page 121 and 122:
tịch.Ch ủ th ể quan h ệ ph
- Page 123 and 124:
- Căn c ứ vào tiêu chuẩn ý
- Page 125 and 126:
CHƯƠNG XVIIITHỰC HIỆN PHÁP L
- Page 127 and 128:
Th ứ ba, áp dụng pháp luật
- Page 129 and 130:
Áp dụng pháp luật tương t
- Page 131 and 132:
chúng ta cần phải tiến hành
- Page 133 and 134:
2. Cấu thành vi phạm pháp lu
- Page 135 and 136:
- Vi phạm dân s ự: là những
- Page 137 and 138:
Th ứ ba, v ề ch ủ quan đó l
- Page 139 and 140:
Pháp ch ế xã hội ch ủ nghĩ
- Page 141 and 142:
t ổ chức và hoạt động b
- Page 144 and 145:
CHƯƠNG XXIĐIỀU CHỈNH PHÁP L
- Page 146 and 147:
Giai đoạn th ứ nhất, quá tr
- Page 148 and 149:
luật, một yếu t ố nào đó