Trong cuộc đấu tranh này hạt nhân lãnh đạo thuộc v ề các đảng cộng sản là độiquân tiên phong của giai cấp vô sản, lãnh đạo phong trào cách mạng của quần chúngvà tr ở thành nhân t ố có ý nghĩa quyết định đối với thắng lợi của cách mạng vô sản.Ngoài những tiền đ ề v ề kinh t ế - xã hội, t ư tưởng, chính tr ị chung của c ả thếgiới, ở mỗi nước với đặc thù riêng của mình có những yếu t ố ảnh hưởng đến cáchmạng vô sản. Vì th ế, ở những quốc gia khác nhau, cách mạng vô sản diễn ra ở nhữngthời điểm khác nhau là không hoàn toàn giống nhau v ề hình thức. Cách mạng vô sảndiễn ra nhanh hay chậm là do nhiều yếu t ố ảnh hưởng đến, đó là những điều kiện vềkinh t ế, chính tr ị, xã hội, t ư tưởng và yếu t ố thời đại, yếu t ố dân tộc...2. Cách mạng vô sản và s ự ra đời của nhà nước vô sảnNhững tiền đ ề v ề kinh t ế, chính tr ị và t ư tưởng mới là những nguyên nhân dẫnđến cuộc cách mạng vô sản. Nhưng cách mạng vô sản n ổ ra nh ư th ế nào hay nói cáchkhác là giai cấp vô sản s ẽ tiến hành cách mạng vô sản nh ư th ế nào đ ể đưa cách mạngđến thành công lại là một vấn đ ề khác.V ề vấn đ ề này Lênin nhận định: “Vấn đ ề của mọi cuộc cách mạng là vấn đềchính quyền”. Mục đích của giai cấp vô sản là sau khi làm cách mạng vô sản lật đổchính quyền của giai cấp t ư sản thì thiết lập luôn nhà nước của mình, nhà nước củagiai cấp vô sản.Trên thực t ế giai cấp thống tr ị không bao gi ờ t ự nguyện dời b ỏ địa v ị thống trịcủa mình cùng với những đặc quyền, đặc lợi mà mình đang chiếm gi ữ, vì vậy giai cấpvô sản muốn lật đ ổ chính quyền t ư sản, thiết lập chính quyền vô sản thì buộc phảithông qua con đường bạo lực cách mạng. Bạo lực cách mạng có th ể là khởi nghĩa vũtrang, cũng có th ể là khởi nghĩa vũ trang kết hợp với đấu tranh chính tr ị.V ề bản chất, cách mạng vô sản phải khác hẳn với các cuộc cách mạng trướcđó. Nếu các cuộc cách mạng trước làm hoàn thiện b ộ máy nhà nước của giai cấpthống tr ị là thiểu s ố trong xã hội thì cách mạng vô sản phải đập tan b ộ máy nhà nướccũ, thiết lập b ộ máy nhà nước mới của đông đảo nhân dân lao động trong xã hội.Nhận thức v ề vấn đ ề này, Đảng ta ngay t ừ Hội ngh ị trung ương lần th ứ VIII (năm1941) đã xác định: ”Cách mạng Việt Nam muốn dành được thắng lợi thì nhất thiếtphải vũ trang khởi nghĩa dành chính quyền và sau khi đánh đuổi được đ ế quốc Pháp,Nhật s ẽ thành lập một Chính ph ủ cách mạng của nước Việt Nam dân ch ủ cộng hoà,chính ph ủ của nước Việt Nam dân ch ủ cộng hoà do quốc dân đại hội c ử lên”.V ề vấn đ ề phá b ỏ b ộ máy nhà nước cũ sau khi giành chính quyền:- Cần thiết phải th ủ tiêu ngay b ộ máy quân s ự quan liêu bao gồm những côngc ụ bạo lực của nhà nước t ư sản cũ nh ư quân đội, cảnh sát, nhà tù, toà án, viện kiểmsát cùng với b ộ máy nhà nước t ừ trung ương xuống đến địa phương và đồng thời ngăncấm hoạt động của các t ổ chức phản động khác là ch ỗ dựa cho chính quyền t ư sản cũ.- Xoá b ỏ những ch ế định pháp luật không còn phù hợp, bảo v ệ lợi ích cho giaicấp t ư sản.- Cùng với việc xoá b ỏ b ộ máy nhà nước t ư sản phải chú ý phân biệt b ộ máyhành chính quân s ự - quan liêu với những t ổ chức và c ơ s ở thực hiện chức năng xã hộinh ư: ngân hàng, bưu điện, bệnh viện... và các ch ế định pháp luật xuất phát t ừ bảnchất xã hội hoặc do nhượng b ộ giai cấp vô sản nh ư: quyền bình đẳng công dân trướcpháp luật, ch ế định quyền bào chữa, ch ế định xét x ử độc lập ch ỉ tuân theo pháp luậtcủatoà án.
- Song song với việc xoá b ỏ b ộ máy nhà nước và pháp luật t ư sản thì giai cấpvô sản phải nhanh chóng xây dựng và hoàn thiện b ộ máy nhà nước và pháp luật củagiai cấp mình đ ể bảo v ệ thành qu ả mà giai cấp mình vừa dành được. Trấn áp s ự phảnkháng của giai cấp thống t ị vừa b ị lật đ ổ cùng những phần t ử phản cách mạng khác.II. BẢN CHẤT NHÀ NƯỚC XÃ HỘI CH Ủ NGHĨAXét v ề nguyên tắc, nhà nước xã hội ch ủ nghĩa là nhà nước kiểu mới có bảnchất khác hẳn với các kiểu nhà nước trước đó. Bản chất này là do c ơ s ở kinh t ế -chính tr ị và các đặc điểm của việc t ổ chức và thực hiện quyền lực chính tr ị trong chếđ ộ xã hội ch ủ nghĩa quy định.V ề bản chất, nhà nước xã hội ch ủ nghĩa là nhà nước của đại đa s ố nhân dânlao động trong xã hội mà nền tảng là liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nôngdân và đội ngũ trí thức. Bản chất nhà nước xã hội ch ủ nghĩa được th ể hiện qua cácđặc trưng sau:- Nhà nước xã hội ch ủ nghĩa vừa là b ộ máy chính tr ị - hành chính, một b ộ máycưỡng ch ế, vừa là một t ổ chức quản lý kinh t ế - xã hội của nhân dân lao động, nókhông còn là nhà nước theo đúng nghĩa mà ch ỉ còn là “nửa nhà nước ”.- Dân ch ủ là thuộc tính của nhà nước xã hội ch ủ nghĩa: Nhà nước xã hội chủnghĩa với bản chất là nhà nước của đông đảo nhân dân lao động trong xã hội, nhànước m ở rộng dân ch ủ trên tất c ả các lĩnh vực đời sống xã hội, bao gồm các lĩnh vực:chính tr ị, kinh t ế, t ự do dân ch ủ và t ự do cá nhân... Thông qua các quy định của phápluật, nhà nước xã hội ch ủ nghĩa ngày càng ghi nhận nhiều hơn các quyền con ngườithành quyền công dân, đồng thời xây dựng một c ơ ch ế hữu hiệu đ ể nhân dân thựchiện các quyền dân ch ủ.- Nhân dân là ch ủ th ể tối cao của quyền lực nhà nước: Nhân dân với tính cáchlà ch ủ th ể tối cao của quyền lực nhà nước, thực hiện quyền lực nhà nước dưới nhiềuhình thức khác nhau nh ư:+ Nhân dân thông qua bầu c ử dân ch ủ lập ra h ệ thống c ơ quan đại diện;+ Nhân dân thông qua các t ổ chức xã hội tham gia kiểm tra, giám sát hoạt độngcủa các c ơ quan nhà nước ;+ Nhân dân trực tiếp làm việc, phục v ụ trong các c ơ quan nhà nước;+ Nhân dân thực hiên quyền lực thông qua các hoạt động đưa ra những yêucầu, kiến ngh ị.Nhà nước cộng hoà xã hội ch ủ nghĩa Việt Nam ngoài những đặc điểm th ể hiệnbản chất chung giống bất kỳ nhà nước xã hội ch ủ nghĩa thì còn có những đặc điểmriêng th ể hiện nét riêng có của mình, c ụ th ể: Nhà nước ta là nhà nước của tất c ả cácdân tộc cùng sinh sống trên lãnh th ổ Việt Nam; Nhà nước ta được t ổ chức và hoạtđộng trên c ơ s ở mối quan h ệ bình đẳng và trách nhiệm lẫn nhau giữa nhà nước vàcông dân; Nhà nước mang tính nhân đạo sâu sắc, tất c ả vì giá tr ị con người; Nhà nướcta m ở rộng chính sách đối ngoại, hướng tới việc góp phần xây dựng một th ế giới hoàbình, hữu ngh ị, hợp tác và giúp đ ỡ lẫn nhau.Những đặc điểm của Nhà nước ta được th ể hiện nhất quán trong các chứcnăng, nhiệm v ụ của nhà nước, trong t ổ chức và hoạt động của nhà nước và đượcpháp luật quy định một cách chặt ch ẽ, thống nhất trong h ệ thống pháp luật.
- Page 2 and 3: Lý luận v ề nhà nước và p
- Page 4 and 5: Là một ngành khoa học xã h
- Page 6 and 7: trù lý luận chung, ch ỉ đạ
- Page 9 and 10: ản chất của nhà nước và
- Page 11 and 12: tắc t ổ chức quyền lực tr
- Page 13 and 14: nước, giai cấp thống tr ị
- Page 15 and 16: nhất của nó được th ể hi
- Page 17 and 18: Tính tất yếu khách quan của
- Page 19 and 20: Các yếu t ố hợp thành b ộ
- Page 21 and 22: Có hai hình thức cấu trúc nh
- Page 23: CHƯƠNG IVNHÀ NƯỚC CH Ủ NÔ
- Page 26 and 27: Toà án cũng được hết sức
- Page 28 and 29: Nhà nước phong kiến có các
- Page 30: c ơ quan với các chức v ụ q
- Page 33 and 34: Âu, hợp thành giai cấp thốn
- Page 35 and 36: Đây là hoạt động thường
- Page 37 and 38: triển của ngh ị viện t ư s
- Page 39 and 40: Nhà nước T ư sản có các h
- Page 41: CHƯƠNG VIS Ự RA ĐỜI, BẢN C
- Page 45 and 46: CHƯƠNG VIIHÌNH THỨC VÀ CHỨC
- Page 47 and 48: Liên bang Cộng hoà xã hội ch
- Page 49 and 50: Tất c ả các nhà nước xã h
- Page 51 and 52: -Phương pháp quản lý kinh t
- Page 53 and 54: CHƯƠNG VIIIB Ộ MÁY NHÀ NƯỚ
- Page 55 and 56: Theo quy định của Hiến pháp
- Page 57 and 58: dân cấp dưới, đồng thời
- Page 59 and 60: nhằm đảm bảo phát huy tính
- Page 61 and 62: CHƯƠNG IXNHÀ NƯỚC TRONG H Ệ
- Page 63 and 64: động của toàn b ộ b ộ má
- Page 65 and 66: - Các quyết định của các t
- Page 67 and 68: - Tăng cường hiệu qu ả côn
- Page 69 and 70: Giai đoạn đầu giai cấp th
- Page 71 and 72: lao động tiến b ộ, giai cấ
- Page 73 and 74: chỉnh của pháp luật lên cá
- Page 75 and 76: diễn ra theo trình t ự: pháp
- Page 77 and 78: CHƯƠNG XIIPHÁP LUẬT CH Ủ NÔ
- Page 79 and 80: II. PHÁP LUẬT PHONG KIẾN1. B
- Page 81 and 82: CÂU HỎI ÔN TẬP1. Hãy phân t
- Page 83 and 84: pháp luật phong kiến, pháp lu
- Page 85 and 86: ngày càng được m ở rộng.
- Page 87 and 88: Trong giai đoạn đầu của nh
- Page 89 and 90: CHƯƠNG XIVBẢN CHẤT, VAI TRÒ
- Page 91 and 92: giai cấp công nhân, dưới s
- Page 93 and 94:
xã hội, hướng các hành vi x
- Page 95 and 96:
- Giáo dục ý thức tôn trọn
- Page 97 and 98:
Văn bản quy phạm pháp luật
- Page 99 and 100:
điểm phát sinh hiệu lực c
- Page 101 and 102:
H ệ thống cấu trúc của ph
- Page 103 and 104:
những người tham gia t ố t
- Page 105 and 106:
H ệ thống hoá pháp luật là
- Page 107 and 108:
vai trò to lớn. Ví d ụ nhữn
- Page 109 and 110:
- Ý thức pháp luật của cá
- Page 111 and 112:
- M ở rộng dân ch ủ, công k
- Page 113 and 114:
Ngoài những đặc tính chung c
- Page 115 and 116:
3. Ch ế tài: là một b ộ ph
- Page 117 and 118:
Quy phạm pháp luật dứt khoá
- Page 119 and 120:
- Nội dung của quan h ệ pháp
- Page 121 and 122:
tịch.Ch ủ th ể quan h ệ ph
- Page 123 and 124:
- Căn c ứ vào tiêu chuẩn ý
- Page 125 and 126:
CHƯƠNG XVIIITHỰC HIỆN PHÁP L
- Page 127 and 128:
Th ứ ba, áp dụng pháp luật
- Page 129 and 130:
Áp dụng pháp luật tương t
- Page 131 and 132:
chúng ta cần phải tiến hành
- Page 133 and 134:
2. Cấu thành vi phạm pháp lu
- Page 135 and 136:
- Vi phạm dân s ự: là những
- Page 137 and 138:
Th ứ ba, v ề ch ủ quan đó l
- Page 139 and 140:
Pháp ch ế xã hội ch ủ nghĩ
- Page 141 and 142:
t ổ chức và hoạt động b
- Page 144 and 145:
CHƯƠNG XXIĐIỀU CHỈNH PHÁP L
- Page 146 and 147:
Giai đoạn th ứ nhất, quá tr
- Page 148 and 149:
luật, một yếu t ố nào đó