năm” (khoản 1, Điều 202 B ộ luật Hình s ự năm 1999), b ộ phận gi ả định của quy phạmlà: “người nào điều khiển phương tiện giao thông đường b ộ mà vi phạm v ề an toàngiao thông đường b ộ gây thiệt hại cho tính mạng hoặc gật thiệt hại nghiêm trọng chosức kho ẻ, tài sản của người khác”.Trường hợp khác, “Con sinh ra trong thời kỳ hôn nhân hoặc do người v ợ có thaitrong thời kỳ đó là con chung của v ợ chồng.Con sinh ra trước ngày đăng ký kết hôn và được cha m ẹ thừa nhận cũng là conchung của v ợ chồng” (khoản 1, Điều 63 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2000), bộphận gi ả định của quy phạ m là: “Con sinh ra trong thời kỳ hôn nhân hoặc do người vợcó thai trong thời kỳ đó; Con sinh ra trước ngày đăng ký kết hôn và được cha m ẹ thừanhận ”.B ộ phận gi ả định của quy phạm pháp luật tr ả lời cho câu hỏi: T ổ chức, cánhân nào? Khi nào? Trong những hoàn cảnh, điều kiện nào?Gi ả định của quy phạm pháp luật có th ể giản đơn (ch ỉ nêu 1 hoàn cảnh, điềukiện), ví d ụ : “Người có quốc tịch Việt Nam là công dân Nước Cộng hoà Xã hội chủnghĩa Việt Nam (sau đây gọi la công dân Việt Nam)” (khoản 1, Điều 4 Luật Quốc tịchViệt Nam 1998); hoặc có th ể phức tạp (nêu lên nhiều hoàn cảnh, điều kiện), ví d ụ :“Người nào dùng bói toán, đồng bóng hoặc các hình thức mê tín, d ị đoan khác gây hậuqu ả nghiêm trọng hoặc đã b ị x ử phạt hành chính v ề hành vi này hoặc đã b ị kết án vềtội này, chưa được xoá án tích mà còn vi phạm”(khoản 1, Điều 247 B ộ luật Hình sựnăm 1999).2. Quy định: là một b ộ phận của quy phạm pháp luật trong đó nêu cách x ử sựmà t ổ chức hay cá nhân ở vào hoàn cảnh, điều kiện đã nêu trong b ộ phận gi ả địnhcủa quy phạm pháp luật được phép hoặc buộc phải thực hiện.B ộ phận quy định của quy phạm pháp luật tr ả lời câu hỏi: Phải làm gì? Đượclàm gì? Không được làm gì? Làm nh ư th ế nào?Ví d ụ: “công dân có quyền t ự do kinh doanh theo quy định của pháp luật” (Điều57 Hiến pháp năm 1992), b ộ phận quy định của quy phạm là “có quyền t ự do kinhdoanh” (được làm gì).Hoặc “Trong trường hợp pháp luật không quy định và các bên không thoảthuận, thì có th ể áp dụng tập quán hoặc quy định tương t ự của pháp luật, nhưng khôngđược trái với những nguyên tắc quy định trong b ộ luật này”(Điều 3 B ộ luật Dân sựnăm 2005), b ộ phận quy định của quy phạm là: “thì có th ể áp dụng tập quán hoặc quyđịnh tương t ự của pháp luật, nhưng không được trái với những nguyên tắc quy địnhtrong b ộ luật này”.Mệnh lệnh được nêu ở b ộ phận quy định của quy phạm pháp luật có th ể dứtkhoát (ch ỉ nêu một cách x ử s ự và các ch ủ th ể buộc phải x ử s ự theo mà không có s ự lựachọn. Ví d ụ khoản 1, Điều 17 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2000 quy định: Khi việckết hôn trái pháp luật b ị hu ỷ thì hai bên nam n ữ phải chấm dứt quan h ệ v ợ chồng).Hoặc không dứt khoát (nêu ra 2 hoặc nhiều cách x ử s ự và cho phép các t ổ chức hoặccá nhân có th ể lựa chọn cho mình cách x ử s ự thích hợp t ừ những cách x ử s ự đã nêu, víd ụ: Điều 12 Luật hôn nhân và Gia đình năm 2000 quy định: “U ỷ ban nhân dân xã,phường, th ị trấn nơi c ư trú của một trong hai bên kết hôn là c ơ quan đăng ký kết hôn.C ơ quan đại diện ngoại giao, c ơ quan lãnh s ự Việt Nam ở nước ngoài là cơquan đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với nahu ở nướcngoài”).
3. Ch ế tài: là một b ộ phận của quy phạm pháp luật nêu lên những biện pháptác động mà nhà nước d ự kiến đ ể đảm bảo cho pháp luật được thực hiện nghiêmminh.Các biện pháp tác động nêu ở b ộ phận ch ế tài của quy phạm pháp luật có thểs ẽ được áp dụng với t ổ chức hay cá nhân nào vi phạm pháp luật, không thực hiệnđúng mệnh lệnh của Nhà nước đã nêu ở b ộ phận quy định của quy phạm pháp luật.Ví d ụ: “Người nào xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh d ự của ngườikhác, thì b ị phạt cảnh cáo, cải tạo không giam gi ữ đến 2 năm hoặc phạt tù t ừ 3 thángđến 2 năm” (khoản 1, Điều 121 B ộ luật Hình s ự năm 1999, b ộ phận ch ế tài của quyphạm là: thì b ị phạt cảnh cáo, cải tạo không giam gi ữ đến 2 năm hoặc phạt tù t ừ 3tháng đến 2 năm”).B ộ phận ch ế tài của quy phạm pháp luật tr ả lời cho câu hỏi: Hậu qu ả s ẽ nhưth ế nào nếu vi phạm pháp luật, không thực hiện đúng mệnh lệnh của nhà nước đã nêuở b ộ phận quy định của quy phạm pháp luật, hoặc được hưởng gì nều thực hiện tốtcác quy định của pháp luật.Các biện pháp tác động mà nhà nước nêu ra trong ch ế tài pháp luật rất đa dạng,đó có th ể là:- Những biện pháp cưỡng ch ế nhà nước mang tính trừng phạt có liên quan tớitrách nhiệm pháp lý. Loại ch ế tài này gồm có:+ Ch ế tài hình s ự;+ Ch ế tài hành chính;+ Ch ế tài dân s ự;+ Ch ế tài k ỷ luật;- Có th ể ch ỉ là những biện pháp ch ỉ gây ra cho ch ủ th ể những hậu qu ả bất lợinh ư đình ch ỉ, bãi b ỏ các văn bản sai trái của c ơ quan cấp dưới, tuyên b ố hợp đồng vôhiệu và các biện pháp khác.Ch ế tài quy phạm pháp luật có th ể là c ố định hoặc không c ố định.Ch ế tài c ố định là ch ế tài quy định chính xác, c ụ th ể biện pháp tác động cầnphải áp dụng đối với ch ủ th ể vi phạm quy phạm pháp luật đó.Ch ế tài không c ố định là ch ế tài không quy định các biện pháp tác động mộtcách dứt khoát hoặc ch ỉ quy định mức thấp nhất và mức cao nhất của biện pháp tácđộng. Ví d ụ: “Người nào c ố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại sức kho ẻ của ngườikhác mà t ỷ l ệ thương tật t ừ 31% tr ở lên hoặc dẫn đến chết người do vượt quá giớihạn phòng v ệ chính đáng, thì b ị phạt cảnh cáo, cải tạo không giam gi ữ đến 2 nămhoặc phạt tù t ừ 3 tháng đến 1năm”(khoản 1, Điều 106 B ộ luật Hình s ự năm 1999).Việc áp dụng biện pháp nào? mức đ ộ bao nhiêu là do c ơ quan nhà nước có thẩmquyền áp dụng lựa chọn cho phù hợp với hoàn cảnh, điều kiện c ụ th ể của v ụ việccần áp dụng.- Ch ế tài có th ể là những biện pháp tác động khác mang tính khuyến khích đểcác ch ủ th ể t ự giác thực hiện pháp luật (biện pháp khen thưởng cho ch ủ th ể có thànhtích trong việc thực hiện pháp luật). Ví d ụ: “C ơ quan, t ổ chức, cá nhân có thành tíchtrong việc giải quyết khiếu nại, t ố cáo, người t ố cáo có công trong việc ngăn ngừathiệt hại cho nhà nước, t ổ chức, cá nhân thì được khen thưởng theo quy định của phápluật ”(Điều 95 Luật khiếu nại, t ố cáo năm 1998, sửa đổi, b ổ sung năm 2004), biệnpháp tác động ở đây là: “thì được khen thưởng theo quy định của pháp luật”.
- Page 2 and 3:
Lý luận v ề nhà nước và p
- Page 4 and 5:
Là một ngành khoa học xã h
- Page 6 and 7:
trù lý luận chung, ch ỉ đạ
- Page 9 and 10:
ản chất của nhà nước và
- Page 11 and 12:
tắc t ổ chức quyền lực tr
- Page 13 and 14:
nước, giai cấp thống tr ị
- Page 15 and 16:
nhất của nó được th ể hi
- Page 17 and 18:
Tính tất yếu khách quan của
- Page 19 and 20:
Các yếu t ố hợp thành b ộ
- Page 21 and 22:
Có hai hình thức cấu trúc nh
- Page 23:
CHƯƠNG IVNHÀ NƯỚC CH Ủ NÔ
- Page 26 and 27:
Toà án cũng được hết sức
- Page 28 and 29:
Nhà nước phong kiến có các
- Page 30:
c ơ quan với các chức v ụ q
- Page 33 and 34:
Âu, hợp thành giai cấp thốn
- Page 35 and 36:
Đây là hoạt động thường
- Page 37 and 38:
triển của ngh ị viện t ư s
- Page 39 and 40:
Nhà nước T ư sản có các h
- Page 41 and 42:
CHƯƠNG VIS Ự RA ĐỜI, BẢN C
- Page 43 and 44:
- Song song với việc xoá b ỏ
- Page 45 and 46:
CHƯƠNG VIIHÌNH THỨC VÀ CHỨC
- Page 47 and 48:
Liên bang Cộng hoà xã hội ch
- Page 49 and 50:
Tất c ả các nhà nước xã h
- Page 51 and 52:
-Phương pháp quản lý kinh t
- Page 53 and 54:
CHƯƠNG VIIIB Ộ MÁY NHÀ NƯỚ
- Page 55 and 56:
Theo quy định của Hiến pháp
- Page 57 and 58:
dân cấp dưới, đồng thời
- Page 59 and 60:
nhằm đảm bảo phát huy tính
- Page 61 and 62:
CHƯƠNG IXNHÀ NƯỚC TRONG H Ệ
- Page 63 and 64: động của toàn b ộ b ộ má
- Page 65 and 66: - Các quyết định của các t
- Page 67 and 68: - Tăng cường hiệu qu ả côn
- Page 69 and 70: Giai đoạn đầu giai cấp th
- Page 71 and 72: lao động tiến b ộ, giai cấ
- Page 73 and 74: chỉnh của pháp luật lên cá
- Page 75 and 76: diễn ra theo trình t ự: pháp
- Page 77 and 78: CHƯƠNG XIIPHÁP LUẬT CH Ủ NÔ
- Page 79 and 80: II. PHÁP LUẬT PHONG KIẾN1. B
- Page 81 and 82: CÂU HỎI ÔN TẬP1. Hãy phân t
- Page 83 and 84: pháp luật phong kiến, pháp lu
- Page 85 and 86: ngày càng được m ở rộng.
- Page 87 and 88: Trong giai đoạn đầu của nh
- Page 89 and 90: CHƯƠNG XIVBẢN CHẤT, VAI TRÒ
- Page 91 and 92: giai cấp công nhân, dưới s
- Page 93 and 94: xã hội, hướng các hành vi x
- Page 95 and 96: - Giáo dục ý thức tôn trọn
- Page 97 and 98: Văn bản quy phạm pháp luật
- Page 99 and 100: điểm phát sinh hiệu lực c
- Page 101 and 102: H ệ thống cấu trúc của ph
- Page 103 and 104: những người tham gia t ố t
- Page 105 and 106: H ệ thống hoá pháp luật là
- Page 107 and 108: vai trò to lớn. Ví d ụ nhữn
- Page 109 and 110: - Ý thức pháp luật của cá
- Page 111 and 112: - M ở rộng dân ch ủ, công k
- Page 113: Ngoài những đặc tính chung c
- Page 117 and 118: Quy phạm pháp luật dứt khoá
- Page 119 and 120: - Nội dung của quan h ệ pháp
- Page 121 and 122: tịch.Ch ủ th ể quan h ệ ph
- Page 123 and 124: - Căn c ứ vào tiêu chuẩn ý
- Page 125 and 126: CHƯƠNG XVIIITHỰC HIỆN PHÁP L
- Page 127 and 128: Th ứ ba, áp dụng pháp luật
- Page 129 and 130: Áp dụng pháp luật tương t
- Page 131 and 132: chúng ta cần phải tiến hành
- Page 133 and 134: 2. Cấu thành vi phạm pháp lu
- Page 135 and 136: - Vi phạm dân s ự: là những
- Page 137 and 138: Th ứ ba, v ề ch ủ quan đó l
- Page 139 and 140: Pháp ch ế xã hội ch ủ nghĩ
- Page 141 and 142: t ổ chức và hoạt động b
- Page 144 and 145: CHƯƠNG XXIĐIỀU CHỈNH PHÁP L
- Page 146 and 147: Giai đoạn th ứ nhất, quá tr
- Page 148 and 149: luật, một yếu t ố nào đó