c ơ quan nhà nước, địa v ị pháp lý của công dân cùng các t ổ chức chính tr ị xã hội vànhững biện pháp bảo đảm thực hiện các quyền t ự do, dân ch ủ cho công dân. Ch ế độchính tr ị t ư sản là một c ơ ch ế năng động, linh hoạt,ở các giai đoạn phát triển khácnhau của nhà nước t ư sản, cũng nh ư ở từng quốc gia c ụ th ể biểu hiện của nó là hếtsức khác nhau. Tuy nhiên, nhìn chung cho thấy nhà nước t ư sản hoặc có ch ế đ ộ chínhtr ị dân ch ủ hoặc ch ế đ ộ phản dân ch ủ. Việc xác lập ch ế đ ộ chính tr ị nào là tuỳ thuộcvào tương quan chính tr ị trong nước, vai trò tiến b ộ hay phản động của b ộ phận cầmquyền, tình hình chính tr ị quốc t ế.Trong các ch ế đ ộ chính tr ị nói trên thì ch ế đ ộ dân ch ủ t ư sản là ch ế đ ộ chính trịtốt nhất của nhà nước t ư sản, nó được biểu hiện bằng các dấu hiệu:- Có s ự thừa nhận s ự bình đẳng của mọi công dân trước pháp luật;- Kh ả năng người dân được s ử dụng rộng rãi các quyền t ự do dân ch ủ;- Có s ự cùng tồn tại của các đảng chính tr ị, k ể c ả đảng của phái đối lập bêncạnh đảng cầm quyền;- H ệ thống các c ơ quan đại diện được hình thành bằng con đường bầu cửtheo nguyên tắc ph ổ thông đầu phiếu;- Nguyên tắc pháp ch ế t ư sản được bảo đảm.Tuy nhiên, với ch ế đ ộ chính tr ị dân ch ủ t ư sản b ộ mặt nhà nước t ư sản đã cos ự thay đổi đáng k ể, song thực chất nó vẫn chưa vượt ra khỏi khuôn kh ổ của một nhànước bóc lột, nh ư V.I LêNin đã nhận xét: “xã hội t ư bản ch ủ nghĩa, xét trong nhữngđiều kiện phát triển thuận lợi nhất của nó, đem lại cho ta một ch ế đ ộ dân ch ủ ít nhiềuhoàn b ị trong ch ế đ ộ cộng hoà dân ch ủ. Nhưng ch ế đ ộ dân ch ủ ấy tựu chung vẫn b ị bótrong khuôn kh ổ chật hẹp của s ự bóc lột t ư bản ch ủ nghĩa, và do đó, thực ra, nó tựuchung vẫn là một ch ế đ ộ dân ch ủ đối với riêng những giai cấp có của, đối với riêngbọn giàu có mà thôi” 1.Ch ế đ ộ phản dân ch ủ là c ơ ch ế s ử dụng bạo lực của các nhóm t ư sản phảnđộng lũng đoạn ttrong việc thực hiện chuyên chính t ư sản. Đặc trưng của ch ế đ ộ nàylà mọi quyền t ự do, dân ch ủ b ị hạn ch ế tới mức tối đa, hoặc b ị xoá b ỏ hoàn toàn; cácđảng phái chính tr ị đối lập, các t ổ chức chính tr ị - xã hội độc lập b ị đặt ra ngoài vòngpháp luật và b ị đàn áp dã man, các th ể ch ế dân ch ủ b ị vô hiệu.Biến dạng cao nhất của ch ế đ ộ phản dân ch ủ là ch ế đ ộ phát xít. Ch ế đ ộ phátxít với tính chất cực đoan đã xoá b ỏ hoàn toàn các th ể ch ế dân ch ủ t ư sản, cấm mọi tổchức, đảng phái đối lập hoạt động, công khai s ử dụng bạo lực và các biện pháp khủngb ố, thực hiện chính sách phân biệt chủng tộc. Ngày nay ch ế đ ộ phát xít không còn tồntại với đầy đ ủ các dấu hiệu đặc trưng của nó. Tuy nhiên, hiện vẫn còn có khuynhhướng phục hồi ch ủ nghĩa phát xít ở đây đó với những luận điệu mới cùng với sựphục hồi của những đảng tân phát xít trong một s ố nhà nước t ư sản, và vì th ế nguy cơtiềm ẩn yếu t ố đe do ạ nền dân ch ủ t ư sản vẫn luôn là có thậtở một s ố quốc gia.CÂU HỎI ÔN TẬP1. Phân tích bản chất của nhà nước t ư sản.2. Trình bày những hiểu bi ế v ề b ộ máy nhà nước t ư sản.3. Phân tích chức năng của nhà nước t ư sản.4. Trình bày những hiểu biết v ề hình thức nhà nước t ư sản.1V.I LêNin toàn tập, tập33
CHƯƠNG VIS Ự RA ĐỜI, BẢN CHẤTVÀ QUY LUẬT PHÁT TRIỂNCỦA NHÀ NƯỚC XÃ HỘI CH Ủ NGHĨAI. S Ự RA ĐỜI CỦA NHÀ NƯỚC XÃ HỘI CH Ủ NGHĨA1. Tính tất yếu lịch sửCh ủ nghĩa Mác - Lênin khẳng định rằng, Cách mạng vô sản và s ự ra đời củanhà nước xã hội ch ủ nghĩa là tất yếu lịch s ử. Tính tất yếu này được quy định bớinhững mâu thuẫn nội tại phát sinh trong lòng xã hội t ư bản ch ủ nghĩa. Chính tronglòng xã hội t ư bản đã chứa đựng các yếu r ố làm tiền đ ề cho s ự ra đời của nhà nước xãhội ch ủ nghĩa: tiền đ ề v ề kinh t ế, chính tr ị và xã hội.a. Những tiền đ ề v ề kinh tếCh ủ nghĩa t ư bản độc quyền xuất hiện vào cuối th ế k ỷ XIX đầu th ế k ỷ XX đãlàm cho nền kinh t ế t ư bản ch ủ nghĩa rơi vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng,phương thức sản xuất t ư bản ch ủ nghĩa t ỏ ra bất lực trong việc giải quyết các vấn đềkinh t ế và cứu vãn nền kinh t ế. Đ ể bảo v ệ s ở hữu t ư nhân của các nhà t ư sản và đểthu được nhiều giá tr ị thặng d ư giai cấp t ư sản đã ra sức duy trì các quan h ệ sản xuấtt ư bản ch ủ nghĩa theo kiểu truyền thống, chính vì th ế nó càng thúc đẩy mâu thuẫngiữa quan h ệ sản xuất với lực lượng sản xuất. Với s ự tập trung t ư bản đã làm cho lựclượng sản xuất phát triển đến một trình đ ộ cao, công nhân gia tăng v ề mặt s ố lượngvới trình đ ộ tay ngh ề cao. Lực lượng sản xuất ở trình đ ộ cao này đòi hỏi phải có sựcải biến v ề quan h ệ sản xuất cho phù hợp, s ự cải biến này phải được thực hiện thôngqua một cuộc cách mạng xã hội, cuộc cách mạng này tất yếu dẫn đến s ự thay thếkiểu nhà nước t ư sản bằng kiểu nhà nước mới - Nhà nước xã hội ch ủ nghĩa.b. Tiền đ ề v ề xã hộiĐặc điểm của quan h ệ sản xuất là yếu t ố quyết định đặc điểm của nhà nước.Với đặc điểm quan h ệ sản xuất t ư bản ch ủ nghĩa là chiếm hữu t ư nhân v ề t ư liệusản xuất và bóc lột giá tr ị thặng d ư tối đa đã quy định bản chất của nhà nước t ư sảnlà nhà nước chuyên chính t ư sản.S ự tích lu ỹ và tập trung t ư bản đã đẩy phần đông giai cấp công nhân đi vào conđường bần cùng hoá. Mâu thuẫn giữa lao động làm thuê và t ư bản ngày càng tr ở nêngay gắt, s ự bất công trong xã hội cùng với những chính sách phản động, phản dân chủđã đưa xã hội t ư bản tới s ự phân chia sâu sắc.Mặt khác, nền sản xuất t ư bản ch ủ nghĩa với nền đại công nghiệp đã làm tăngđội ngũ công nhân lên đông đảo. Đội ngũ này không ch ỉ đông v ề s ố lượng mà còn pháttriển c ả v ề chất lượng và thêm vào đó là tính t ổ chức k ỷ luật cao do nền sản xuấtcông nghiệp tạo thành. Chính điều này đã làm cho giai cấp công nhân tr ở thành giaicấp tiên tiến trong xã hội và có vai trò lịch s ử của mình là phải đứng lên lãnh đạo cáchmạng vô sản, th ủ tiêu nhà nước t ư sản, thiết lập nhà nước của mình.c. Tiền đ ề t ư tưởng - chính trịGiai cấp công nhân có vũ khí t ư tưởng và lý luận sắc bén là ch ủ nghĩa duy vậtbiện chứng và ch ủ nghĩa duy vật lịch s ử đ ể nhận thức đúng đắn các quy luật vậnđộng và phát triển của xã hội. Ch ủ nghĩa duy vật biện chứng và ch ủ nghĩa duy vật lịchs ử là c ơ s ở lý luận đ ể giai cấp công nhân t ổ chức và tiến hành cách mạng, xây dựngnhà nước và xã hội củamình.
- Page 2 and 3: Lý luận v ề nhà nước và p
- Page 4 and 5: Là một ngành khoa học xã h
- Page 6 and 7: trù lý luận chung, ch ỉ đạ
- Page 9 and 10: ản chất của nhà nước và
- Page 11 and 12: tắc t ổ chức quyền lực tr
- Page 13 and 14: nước, giai cấp thống tr ị
- Page 15 and 16: nhất của nó được th ể hi
- Page 17 and 18: Tính tất yếu khách quan của
- Page 19 and 20: Các yếu t ố hợp thành b ộ
- Page 21 and 22: Có hai hình thức cấu trúc nh
- Page 23: CHƯƠNG IVNHÀ NƯỚC CH Ủ NÔ
- Page 26 and 27: Toà án cũng được hết sức
- Page 28 and 29: Nhà nước phong kiến có các
- Page 30: c ơ quan với các chức v ụ q
- Page 33 and 34: Âu, hợp thành giai cấp thốn
- Page 35 and 36: Đây là hoạt động thường
- Page 37 and 38: triển của ngh ị viện t ư s
- Page 39: Nhà nước T ư sản có các h
- Page 43 and 44: - Song song với việc xoá b ỏ
- Page 45 and 46: CHƯƠNG VIIHÌNH THỨC VÀ CHỨC
- Page 47 and 48: Liên bang Cộng hoà xã hội ch
- Page 49 and 50: Tất c ả các nhà nước xã h
- Page 51 and 52: -Phương pháp quản lý kinh t
- Page 53 and 54: CHƯƠNG VIIIB Ộ MÁY NHÀ NƯỚ
- Page 55 and 56: Theo quy định của Hiến pháp
- Page 57 and 58: dân cấp dưới, đồng thời
- Page 59 and 60: nhằm đảm bảo phát huy tính
- Page 61 and 62: CHƯƠNG IXNHÀ NƯỚC TRONG H Ệ
- Page 63 and 64: động của toàn b ộ b ộ má
- Page 65 and 66: - Các quyết định của các t
- Page 67 and 68: - Tăng cường hiệu qu ả côn
- Page 69 and 70: Giai đoạn đầu giai cấp th
- Page 71 and 72: lao động tiến b ộ, giai cấ
- Page 73 and 74: chỉnh của pháp luật lên cá
- Page 75 and 76: diễn ra theo trình t ự: pháp
- Page 77 and 78: CHƯƠNG XIIPHÁP LUẬT CH Ủ NÔ
- Page 79 and 80: II. PHÁP LUẬT PHONG KIẾN1. B
- Page 81 and 82: CÂU HỎI ÔN TẬP1. Hãy phân t
- Page 83 and 84: pháp luật phong kiến, pháp lu
- Page 85 and 86: ngày càng được m ở rộng.
- Page 87 and 88: Trong giai đoạn đầu của nh
- Page 89 and 90: CHƯƠNG XIVBẢN CHẤT, VAI TRÒ
- Page 91 and 92:
giai cấp công nhân, dưới s
- Page 93 and 94:
xã hội, hướng các hành vi x
- Page 95 and 96:
- Giáo dục ý thức tôn trọn
- Page 97 and 98:
Văn bản quy phạm pháp luật
- Page 99 and 100:
điểm phát sinh hiệu lực c
- Page 101 and 102:
H ệ thống cấu trúc của ph
- Page 103 and 104:
những người tham gia t ố t
- Page 105 and 106:
H ệ thống hoá pháp luật là
- Page 107 and 108:
vai trò to lớn. Ví d ụ nhữn
- Page 109 and 110:
- Ý thức pháp luật của cá
- Page 111 and 112:
- M ở rộng dân ch ủ, công k
- Page 113 and 114:
Ngoài những đặc tính chung c
- Page 115 and 116:
3. Ch ế tài: là một b ộ ph
- Page 117 and 118:
Quy phạm pháp luật dứt khoá
- Page 119 and 120:
- Nội dung của quan h ệ pháp
- Page 121 and 122:
tịch.Ch ủ th ể quan h ệ ph
- Page 123 and 124:
- Căn c ứ vào tiêu chuẩn ý
- Page 125 and 126:
CHƯƠNG XVIIITHỰC HIỆN PHÁP L
- Page 127 and 128:
Th ứ ba, áp dụng pháp luật
- Page 129 and 130:
Áp dụng pháp luật tương t
- Page 131 and 132:
chúng ta cần phải tiến hành
- Page 133 and 134:
2. Cấu thành vi phạm pháp lu
- Page 135 and 136:
- Vi phạm dân s ự: là những
- Page 137 and 138:
Th ứ ba, v ề ch ủ quan đó l
- Page 139 and 140:
Pháp ch ế xã hội ch ủ nghĩ
- Page 141 and 142:
t ổ chức và hoạt động b
- Page 144 and 145:
CHƯƠNG XXIĐIỀU CHỈNH PHÁP L
- Page 146 and 147:
Giai đoạn th ứ nhất, quá tr
- Page 148 and 149:
luật, một yếu t ố nào đó