Hình thức này khác với các hình thức trên ở ch ỗ ch ủ th ể pháp luật có th ể thựchiện hoặc không thực hiện quyền được pháp luật cho phép theo ý chí của mình chứkhông b ị bắt buộc phải thực hiện, chẳng hạn nh ư công dân thực hiện quyền khiếunại, t ố cáo...- Áp dụng pháp luậtLà một hình thức thực hiện pháp luật, trong đó nhà nước thông qua các c ơ quannhà nước có thẩm quyền hoặc nhà chức trách t ổ chức cho các ch ủ th ể pháp luật thựchiện những quy định của pháp luật, hoặc t ự mình căn c ứ vào những quy định của phápluật đ ể tạo ra các quyết định làm phát sinh, thay đổi, đình ch ỉ hoặc chấm dứt nhữngquan h ệ pháp luật c ụ th ể.Nếu tuân th ủ pháp luật, thi hành pháp luật, s ử dụng pháp luật là những hìnhthức thực hiện pháp luật mà mọi ch ủ th ể pháp luật đều có th ể thực hiện thì áp dụngpháp luật là hình thức luôn luôn đòi hỏi phải có s ự tham gia của các c ơ quan nhà nướchoặc nhà chức trách có thẩm quyền. Áp dụng pháp luật là một hình thức rất quantrọng của thực hiện pháp luật liên quan đến hiệu qu ả hoạt động của b ộ máy nhà nướcvì th ế cần thiết phải đi sâu nghiên cứu.II. ÁP DỤNG PHÁP LUẬTÁp dụng pháp luật là một hoạt động có t ổ chức mang tính quyền lực nhà nướccủa các c ơ quan, người có thẩm quyền, nhằm thực hiện trong thực t ế các quy phạmpháp luật trong mọi tình huống c ụ th ể của cuộc sống.Hoạt động áp dụng pháp luật được tiến hành trong các trường hợp sau:a. Khi những quan h ệ pháp luật với những quyền và nghĩa v ụ c ụ th ể khôngmặc nhiên phát sinh nếu thiếu s ự can thiệp của nhà nước.b. Khi xảy ra tranh chấp v ề quyền ch ủ th ể và nghĩa v ụ pháp lý giữa các bêntham gia vào quan h ệ pháp luật mà các bên đó không t ự giải quyết được.c. Khi cần áp dụng các biện pháp ch ế tài được nhà nước quy định trong các quyphạm pháp luật nhằm bảo đảm cho pháp luật được thực hiện nghiêm minh.d. Trong một s ố quan h ệ pháp luật mà nhà nước thấy cần thiết phải tham giađ ể kiểm tra, giám sát hoạt động của các bên tham gia quan h ệ đó, hoặc nhà nước xácnhận tồn tại hay không tồn tại một s ố v ụ việc, s ự kiện thực t ế.Ap dụng pháp luật là hoạt động thực hiện pháp luật của các c ơ quan nhà nước.Nó vừa là một hình thức thực hiện pháp luật, vừa là cách thức nhà nước t ổ chức chocác ch ủ th ể thực hiện pháp luật.Ap dụng pháp luật có các đặc điểm sau:Th ứ nhấ t, áp dụng pháp luật mang tính t ổ chức, quyền lực nhà nước, c ụ th ể ,hoạt động này ch ỉ do những c ơ quan nhà nước có thẩm quyền, người có thẩm quyềntiến hành. Hoạt động áp dụng pháp luật được tiến hành ch ủ yếu theo ý chí đơnphương của c ơ quan nhà nước có thẩm quyền, không b ị ph ụ thuộc vào ý chí của chủth ể b ị áp dụng pháp luật. Văn bản áp dụng pháp luật mang tính bắt buộc phải thựchiện đối với những cá nhân, t ổ chức có liên quan.Th ứ hai, áp dụng pháp luật là hoạt động được thực hiện theo th ủ tục do phápluật quy định chặt ch ẽ. Trong quá trình áp dụng pháp luật các c ơ quan nhà nước cóthẩm quyền và các bên có liên quan phải tuân th ủ nghiêm ngặt các quy định có tính thủtục.
Th ứ ba, áp dụng pháp luật là hoạt động điều chỉnh cá biệt, c ụ th ể đối với cácquan h ệ xã hội. Đối tượng của áp dụng pháp luật là những quan h ệ xã hội cần đến sựđiều chỉnh cá biệt, b ổ sung trên những mệnh lệnh chung trong quy phạm pháp luật.Bằng hoạt động áp dụng pháp luật, những quy phạm pháp luật nhất định được cá biệthoá, c ụ th ể hoá đối với những trường hợp c ụ th ể.Th ứ tư, áp dụng pháp luật là hoạt động có tính sáng tạo. Khi áp dụng phápluật, các c ơ quan nhà nước có thẩm quyền, nhà chức trách phải nghiên cứu k ỹ lưỡngv ụ việc, làm sáng t ỏ cấu thành pháp lý của nó đ ể t ừ đó lựa chọn quy phạm, ra văn bảnáp dụng pháp luật và t ổ chức thi hành.T ừ s ự phân tích trên cho thấy,áp dụng pháp luật là hoạt động mang tính tổchức, th ể hiện quyền lực nhà nước, được thực hiện thông quan những c ơ quan nhànước có thẩm quyền, nhà chức trách, hoặc các t ổ chức xã hội khi được nhà nước traoquyền, nhằm cá biệt hoá những quy phạm pháp luật vào các trường hợp c ụ th ể đốivới các cá nhân, t ổ chức c ụ th ể.Hình thức th ể hiện chính thức của hoạt động áp dụng pháp luật là văn bản ápdụng pháp luật.Văn bản áp dụng pháp luật có một s ố đặc điểm sau:1.Văn bản áp dụng pháp luật do những c ơ quan (nhà chức trách, t ổ chức) cóthẩm quyền ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng cưỡng ch ế nhà nước.2.Văn bản áp dụng pháp luật có tính chất cá biệt, ch ỉ áp dụng một lần đối vớicác cá nhân, t ổ chức c ụ th ể trong những trường hợp xác định.3.Văn bản áp dụng pháp luật phải hợp pháp và phù hợp với thực t ế. Nó phảiphù hợp với luật và dựa trên những quy phạm pháp luật c ụ th ể. Nếu không phù hợpvới các căn c ứ pháp lý được quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật thì vănbản áp dụng pháp luật s ẽ b ị đình ch ỉ hoặc hu ỷ b ỏ.4. Văn bản áp dụng pháp luật được th ể hiện trong những hình thức pháp lý xácđịnh nh ư: bản án, quyết định, lệnh...5. Văn bản áp dụng pháp luật là một yếu t ố của s ự kiện pháp lý phức tạp,thiếu nó, nhiều quy phạm pháp luật không th ể thực hiện được.Nh ư vậy,văn bản áp dụng pháp luật là văn bản pháp lý cá biệt, mang tínhquyền lực do các c ơ quan nhà nước có thẩm quyền, nhà chức trách hoặc các t ổ chứcxã hội được trao quyền ban hành trên c ơ s ở những quy phạm pháp luật, nhằm xácđịnh những quyền và nghĩa v ụ pháp lý c ụ th ể của các cá nhân, t ổ chức hoặc xác địnhnhững biện pháp ch ế tài đối với ch ủ th ể tham gia quan h ệ pháp luật.III. CÁC GIAI ĐOẠN CỦA QUÁ TRÌNH ÁP DỤNG PHÁP LUẬTĐ ể áp dụng pháp luật chính xác, đạt hiệu qu ả cao cần phải tiến hành nhữngbước sau:1. Phân tích, đánh giá đúng, chính xác những tình tiết, hoàn cảnh, điềukiện của v ụ việc thực t ế đã xảy ra.Đ ể giải quyết đúng đắn s ự việc c ụ th ể có tính chất pháp lý, nhất thiết phảihiểu đúng bản chất của s ự việc và cần tìm hiểu tất c ả các tình huống, chứng c ứ củas ự việc đúng nh ư thực t ế của nó.Khi cần điều tra xem xét cần bảo đảm tính khách quan, công bằng đối với cáct ổ chức và cá nhân liên quan đến v ụ việc.
- Page 2 and 3:
Lý luận v ề nhà nước và p
- Page 4 and 5:
Là một ngành khoa học xã h
- Page 6 and 7:
trù lý luận chung, ch ỉ đạ
- Page 9 and 10:
ản chất của nhà nước và
- Page 11 and 12:
tắc t ổ chức quyền lực tr
- Page 13 and 14:
nước, giai cấp thống tr ị
- Page 15 and 16:
nhất của nó được th ể hi
- Page 17 and 18:
Tính tất yếu khách quan của
- Page 19 and 20:
Các yếu t ố hợp thành b ộ
- Page 21 and 22:
Có hai hình thức cấu trúc nh
- Page 23:
CHƯƠNG IVNHÀ NƯỚC CH Ủ NÔ
- Page 26 and 27:
Toà án cũng được hết sức
- Page 28 and 29:
Nhà nước phong kiến có các
- Page 30:
c ơ quan với các chức v ụ q
- Page 33 and 34:
Âu, hợp thành giai cấp thốn
- Page 35 and 36:
Đây là hoạt động thường
- Page 37 and 38:
triển của ngh ị viện t ư s
- Page 39 and 40:
Nhà nước T ư sản có các h
- Page 41 and 42:
CHƯƠNG VIS Ự RA ĐỜI, BẢN C
- Page 43 and 44:
- Song song với việc xoá b ỏ
- Page 45 and 46:
CHƯƠNG VIIHÌNH THỨC VÀ CHỨC
- Page 47 and 48:
Liên bang Cộng hoà xã hội ch
- Page 49 and 50:
Tất c ả các nhà nước xã h
- Page 51 and 52:
-Phương pháp quản lý kinh t
- Page 53 and 54:
CHƯƠNG VIIIB Ộ MÁY NHÀ NƯỚ
- Page 55 and 56:
Theo quy định của Hiến pháp
- Page 57 and 58:
dân cấp dưới, đồng thời
- Page 59 and 60:
nhằm đảm bảo phát huy tính
- Page 61 and 62:
CHƯƠNG IXNHÀ NƯỚC TRONG H Ệ
- Page 63 and 64:
động của toàn b ộ b ộ má
- Page 65 and 66:
- Các quyết định của các t
- Page 67 and 68:
- Tăng cường hiệu qu ả côn
- Page 69 and 70:
Giai đoạn đầu giai cấp th
- Page 71 and 72:
lao động tiến b ộ, giai cấ
- Page 73 and 74:
chỉnh của pháp luật lên cá
- Page 75 and 76: diễn ra theo trình t ự: pháp
- Page 77 and 78: CHƯƠNG XIIPHÁP LUẬT CH Ủ NÔ
- Page 79 and 80: II. PHÁP LUẬT PHONG KIẾN1. B
- Page 81 and 82: CÂU HỎI ÔN TẬP1. Hãy phân t
- Page 83 and 84: pháp luật phong kiến, pháp lu
- Page 85 and 86: ngày càng được m ở rộng.
- Page 87 and 88: Trong giai đoạn đầu của nh
- Page 89 and 90: CHƯƠNG XIVBẢN CHẤT, VAI TRÒ
- Page 91 and 92: giai cấp công nhân, dưới s
- Page 93 and 94: xã hội, hướng các hành vi x
- Page 95 and 96: - Giáo dục ý thức tôn trọn
- Page 97 and 98: Văn bản quy phạm pháp luật
- Page 99 and 100: điểm phát sinh hiệu lực c
- Page 101 and 102: H ệ thống cấu trúc của ph
- Page 103 and 104: những người tham gia t ố t
- Page 105 and 106: H ệ thống hoá pháp luật là
- Page 107 and 108: vai trò to lớn. Ví d ụ nhữn
- Page 109 and 110: - Ý thức pháp luật của cá
- Page 111 and 112: - M ở rộng dân ch ủ, công k
- Page 113 and 114: Ngoài những đặc tính chung c
- Page 115 and 116: 3. Ch ế tài: là một b ộ ph
- Page 117 and 118: Quy phạm pháp luật dứt khoá
- Page 119 and 120: - Nội dung của quan h ệ pháp
- Page 121 and 122: tịch.Ch ủ th ể quan h ệ ph
- Page 123 and 124: - Căn c ứ vào tiêu chuẩn ý
- Page 125: CHƯƠNG XVIIITHỰC HIỆN PHÁP L
- Page 129 and 130: Áp dụng pháp luật tương t
- Page 131 and 132: chúng ta cần phải tiến hành
- Page 133 and 134: 2. Cấu thành vi phạm pháp lu
- Page 135 and 136: - Vi phạm dân s ự: là những
- Page 137 and 138: Th ứ ba, v ề ch ủ quan đó l
- Page 139 and 140: Pháp ch ế xã hội ch ủ nghĩ
- Page 141 and 142: t ổ chức và hoạt động b
- Page 144 and 145: CHƯƠNG XXIĐIỀU CHỈNH PHÁP L
- Page 146 and 147: Giai đoạn th ứ nhất, quá tr
- Page 148 and 149: luật, một yếu t ố nào đó