Hình thức bên trong của pháp luật là hình thức cấu trúc của pháp luật. Phápluật có các b ộ phận c ơ cấu, bao gồm: quy phạm pháp luật, ch ế định pháp luật, ngànhluật.Quy phạm pháp luật là quy tắc x ử s ự mang tính bắt buộc chung do nhà nướcđặt ra hoặc thừa nhận. Quy phạm pháp luật là t ế bào của h ệ thống pháp luật.Ch ế định pháp luật là tổng th ể các quy phạm pháp luật điều chỉnh một nhómcác quan h ệ xã hội cùng loại, đồng tính chất trong cùng một ngành luật. Chẳng hạn,Luật hôn nhân và Gia đình có các ch ế định: kết hôn, ly hôn, nuôi con nuôi, trách nhiệmgiữa cha m ẹ đối với con cái, con cái đối với cha m ẹ...Ngành luật là tổng th ể các quy phạm pháp luật điều chỉnh một lĩnh vực quanh ệ xã hội bằng những phương pháp điều chỉnh đặc thù riêng. Các ngành luật phânbiệt với nhau bằng 2 tiêu chí: đối tượng điều chỉnh và phương pháp điều chỉnh, trongđó đối tượng điều chỉnh là tiêu chí ch ủ đạo.Việc phân chia h ệ thống pháp luật thành các b ộ phận cấu thành tuỳ thuộcnhững trường phái khoa học pháp lý khác nhau. Ở các nước xã hội ch ủ nghĩa và nướcta, h ệ thống pháp luật được chia thành các ngành luật, ch ế định pháp luật; ở các nướct ư sản thộc h ệ thống pháp luật Châu Âu lục địa pháp luật lại được chia thành luậtcông và luật t ư.CÂU HỎI ÔN TẬP1. Hãy phân tích khái niệm kiểu pháp luật.2. Trình bày các hình thức pháp luật.3. Phân tích những ưu và mặt hạn ch ế của từng hình thức pháp luật.
CHƯƠNG XIIPHÁP LUẬT CH Ủ NÔ VÀ PHÁP LUẬT PHONG KIẾNI. PHÁP LUẬT CH Ủ NÔ1. Bản chất của pháp luật ch ủ nôPháp luật ch ủ nô là kiểu pháp luật đầu tiên trong lịch s ử, ra đời cùng với s ự rađời của nhà nước ch ủ nô. Quá trình hình thành và phát triển cu ả pháp luật ch ủ nô diễnra chậm chạp trong một thời gian dài. Nó đươc hình thành đầu tiên trên c ơ s ở sựchuyển hoá của các tập quán, và sau đó là s ự hình thành các văn bản quy phạm phápluật của các nhà nước ch ủ nô.Cũng nh ư nhà nước ch ủ nô, pháp luật ra đời, phát triển trên c ơ s ở các quan hệsản xuất chiếm hữu nô l ệ ( CHNL ) trong đó ch ủ nô là ch ủ s ở hữu đối với t ư liệu sảnxuất và c ả nô l ệ. Xã hội ch ủ nô có hai giai cấp c ơ bản là ch ủ nô và nô l ệ . Trong đóch ủ nô là giai cấp thống tr ị, nô l ệ là giai cấp b ị tr ị. Hai giai cấp này thường xuyên đấutranh gay gắt với nhau.Với c ơ s ở kinh t ế và xã hội đó, pháp luật ch ủ nô v ề mặt bản chất trước tiênnó th ể hiện tính giai cấp sâu sắc. Pháp luật ch ủ nô là ý chí của giai cấp ch ủ nô được“đ ề lên thành luật”. Pháp luật ch ủ nô là công c ụ đ ể thiết lập, bảo v ệ trật t ự xã hội cólợi, phù hợp với lợi ích của giai cấp ch ủ nô. Củng c ố và bảo v ệ c ơ s ở kinh t ế xã hộicủa XHCHNL, và địa v ị thống tr ị của giai cấp ch ủ nô.Tuy nhiên, ở một góc đ ộ khác pháp luật ch ủ nô cũng là công c ụ đ ể duy trì trậtt ự xã hội quản lý các mặt khác nhau của đời sống xã hội, tạo điều kiện thuận lợi choxã hội CHNL tồn tại và phát triển. Ở góc đ ộ này pháp luật ch ủ nô mang tính xã hội,tuy nhiên tính xã hội của pháp luật ch ủ nô còn giới hạn trong phạm vi hẹp.2. Đặc điểm c ơ bản của pháp luật ch ủ nô- Pháp luật chiếm hữu nô l ệ củng c ố c ơ s ở kinh t ế của XHCHNL là ch ế độchiếm hữu t ư nhân v ề t ư liệu sản xuất và đối với nô l ệ, hợp pháp hoá ch ế đ ộ bóc lộttàn nhẫn của ch ủ nô đối với nô l ệ.Pháp luật ch ủ nô luôn ghi nhận và củng c ố quyền t ư hữu của ch ủ nô đối với tưliệu sản xuất và nô l ệ. Quyền này bao gi ờ cũng gồm quyền chiếm hữu, quyền sửdụng và quyền định đoạt đối với tài sản cũng nh ư đối với nô l ệ.Ví d ụ: Luật La mã quy định ch ủ nô có toàn quyền đối với tài sản. Ch ủ nô cótoàn quyền đối với nô l ệ k ể c ả việc mua, bán, đánh đập hoặc hu ỷ diệt.Quyền t ư hữu được pháp luật ch ủ nô bảo v ệ chặt ch ẽ bằng pháp luật. Phápluật của một s ố nhà nước ch ủ nô cho phép ch ủ nô có quyền giam cầm, tra tấn, hoặcbán con n ợ đi đ ể làm nô l ệ bù đắp cho tài sản...Luật Đracông quy định hình phạt tửhình đối với hành vi ăn cắp rau qu ả...Luật La mã: Ăn trộm, t ừ người t ự do h ạ xuốnglàm nô l ệ nếu nô l ệ ăn trộm thì b ị giết.- Pháp luật ch ủ nô ghi nhận củng c ố tình trạng không bình đẳng trong xã hội.Trong xã hội ch ủ nô ch ỉ có ch ủ nô mới được coi là công dân, và pháp luật ch ủ nô chiagiai cấp ch ủ nô ra làm nhiều loại, nhiều th ứ bậc khác nhau, địa v ị xã hội của mộtngười ph ụ thuộc vào s ố lượng tài sản mà h ọ có.Ví d ụ luật La Mã quy định: “Hoàng đếkhông phải phục tùng pháp luật nào c ả ý chí của Hoàng đ ế là pháp luật đối với nhândân”. Luật Ma nu quy định cùng phạm một tội nhưng nếu là ch ủ nô thì mức phạt làcách chức còn đối với người khác thì có th ể b ị giết chết.
- Page 2 and 3:
Lý luận v ề nhà nước và p
- Page 4 and 5:
Là một ngành khoa học xã h
- Page 6 and 7:
trù lý luận chung, ch ỉ đạ
- Page 9 and 10:
ản chất của nhà nước và
- Page 11 and 12:
tắc t ổ chức quyền lực tr
- Page 13 and 14:
nước, giai cấp thống tr ị
- Page 15 and 16:
nhất của nó được th ể hi
- Page 17 and 18:
Tính tất yếu khách quan của
- Page 19 and 20:
Các yếu t ố hợp thành b ộ
- Page 21 and 22:
Có hai hình thức cấu trúc nh
- Page 23:
CHƯƠNG IVNHÀ NƯỚC CH Ủ NÔ
- Page 26 and 27: Toà án cũng được hết sức
- Page 28 and 29: Nhà nước phong kiến có các
- Page 30: c ơ quan với các chức v ụ q
- Page 33 and 34: Âu, hợp thành giai cấp thốn
- Page 35 and 36: Đây là hoạt động thường
- Page 37 and 38: triển của ngh ị viện t ư s
- Page 39 and 40: Nhà nước T ư sản có các h
- Page 41 and 42: CHƯƠNG VIS Ự RA ĐỜI, BẢN C
- Page 43 and 44: - Song song với việc xoá b ỏ
- Page 45 and 46: CHƯƠNG VIIHÌNH THỨC VÀ CHỨC
- Page 47 and 48: Liên bang Cộng hoà xã hội ch
- Page 49 and 50: Tất c ả các nhà nước xã h
- Page 51 and 52: -Phương pháp quản lý kinh t
- Page 53 and 54: CHƯƠNG VIIIB Ộ MÁY NHÀ NƯỚ
- Page 55 and 56: Theo quy định của Hiến pháp
- Page 57 and 58: dân cấp dưới, đồng thời
- Page 59 and 60: nhằm đảm bảo phát huy tính
- Page 61 and 62: CHƯƠNG IXNHÀ NƯỚC TRONG H Ệ
- Page 63 and 64: động của toàn b ộ b ộ má
- Page 65 and 66: - Các quyết định của các t
- Page 67 and 68: - Tăng cường hiệu qu ả côn
- Page 69 and 70: Giai đoạn đầu giai cấp th
- Page 71 and 72: lao động tiến b ộ, giai cấ
- Page 73 and 74: chỉnh của pháp luật lên cá
- Page 75: diễn ra theo trình t ự: pháp
- Page 79 and 80: II. PHÁP LUẬT PHONG KIẾN1. B
- Page 81 and 82: CÂU HỎI ÔN TẬP1. Hãy phân t
- Page 83 and 84: pháp luật phong kiến, pháp lu
- Page 85 and 86: ngày càng được m ở rộng.
- Page 87 and 88: Trong giai đoạn đầu của nh
- Page 89 and 90: CHƯƠNG XIVBẢN CHẤT, VAI TRÒ
- Page 91 and 92: giai cấp công nhân, dưới s
- Page 93 and 94: xã hội, hướng các hành vi x
- Page 95 and 96: - Giáo dục ý thức tôn trọn
- Page 97 and 98: Văn bản quy phạm pháp luật
- Page 99 and 100: điểm phát sinh hiệu lực c
- Page 101 and 102: H ệ thống cấu trúc của ph
- Page 103 and 104: những người tham gia t ố t
- Page 105 and 106: H ệ thống hoá pháp luật là
- Page 107 and 108: vai trò to lớn. Ví d ụ nhữn
- Page 109 and 110: - Ý thức pháp luật của cá
- Page 111 and 112: - M ở rộng dân ch ủ, công k
- Page 113 and 114: Ngoài những đặc tính chung c
- Page 115 and 116: 3. Ch ế tài: là một b ộ ph
- Page 117 and 118: Quy phạm pháp luật dứt khoá
- Page 119 and 120: - Nội dung của quan h ệ pháp
- Page 121 and 122: tịch.Ch ủ th ể quan h ệ ph
- Page 123 and 124: - Căn c ứ vào tiêu chuẩn ý
- Page 125 and 126: CHƯƠNG XVIIITHỰC HIỆN PHÁP L
- Page 127 and 128:
Th ứ ba, áp dụng pháp luật
- Page 129 and 130:
Áp dụng pháp luật tương t
- Page 131 and 132:
chúng ta cần phải tiến hành
- Page 133 and 134:
2. Cấu thành vi phạm pháp lu
- Page 135 and 136:
- Vi phạm dân s ự: là những
- Page 137 and 138:
Th ứ ba, v ề ch ủ quan đó l
- Page 139 and 140:
Pháp ch ế xã hội ch ủ nghĩ
- Page 141 and 142:
t ổ chức và hoạt động b
- Page 144 and 145:
CHƯƠNG XXIĐIỀU CHỈNH PHÁP L
- Page 146 and 147:
Giai đoạn th ứ nhất, quá tr
- Page 148 and 149:
luật, một yếu t ố nào đó