CHƯƠNG XIXVI PHẠM PHÁP LUẬT VÀ TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝI. VI PHẠM PHÁP LUẬT1. Khái niệm vi phạm pháp luậtTrong xã hội xã hội ch ủ nghĩa, đại đa s ố nhân dân đều tôn trọng pháp luật, thựchiện nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật, tuy nhiên, do nhiều nguyên nhân khácnhau, trong xã hội vẫn còn hiện tượng vi phạm pháp luật xâm hại đến lợi ích vật chấtvà tinh thần của Nhà nước, của xã hội và của nhân dân. Vi phạm pháp luật là hành vikhông làm đúng với những quy định trong các quy phạm pháp luật, gây tổn hại cho xãhội của các ch ủ th ể pháp luật.Vi phạm pháp luật là một hiện tượng xã hội có những dấu hiệu c ơ bản sau:- Vi phạm pháp luật luôn là hành vi (hành động hoặc không hành động) xácđịnh của con người. Ch ỉ những hành vi (biểu hiện dưới dạng hành động hoặc khônghành động) c ụ th ể mới b ị coi là những hành vi vi pạhm pháp luật; những ý nghĩ dù tốt,dù xấu cũng không th ể coi là những vi phạm pháp luật.- Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật, xâm hại tới các quan h ệ xã hộiđược pháp luật bảo v ệ. Hành vi th ể hiện s ự chống đối những quy định chung củapháp luật, xâm hại tới các quan h ệ xã hội được pháp luật xác lập và bảo v ệ . Hành vitrái pháp luật là hành vi không phù hợp với những quy định của pháp luật nh ư khôngthực hiện những nghĩa v ụ pháp lý, s ử dụng quyền hạn vượt quá giới hạn pháp luậtcho phép... Tính trái pháp luật là dấu hiệu không th ể thiếu của hành vi b ị coi là viphạm pháp luật.- Vi phạm pháp luật là hành vi có lỗi. Dấu hiệu trái pháp luật mới ch ỉ là biểuhiện bên ngoài của hành vi. Đ ể xác định hành vi vi phạm pháp luật cần xem xét cảmặt ch ủ quan của hành vi, nghĩa là, phải xác định trạng thái tâm lý của ch ủ th ể đối vớihành vi trái pháp luật của mình. Nếu một hành vi trái pháp luật được thực hiện donhững hoàn cảnh và điều kiện khách quan, ch ủ th ể hành vi đó không c ố ý và không vôý thực hiện hoặc không th ể ý thức được, t ừ đó không th ể lựa chọn cách x ử s ự theoyêu cầu của pháp luật thì hành vi đó không th ể coi là có lỗi và ch ủ th ể không b ị coi làvi phạm pháp luật. K ể c ả những hành vi trái pháp luật mà ch ủ th ể b ị buộc phải thựchiện trong điều kiện không có t ự do ý chí thì cũng không b ị coi là có lỗi.- Ch ủ th ể thực hiện hành vi trái pháp luật phải có năng lực trách nhiệm pháp lý.Trong pháp luật xã hội ch ủ nghĩa s ự độc lập gánh chịu nghĩa v ụ pháp lý ch ỉ quy địnhđối với những người có kh ả năng t ự lựa chọn cách x ử s ự và có t ự do ý chí, nói mộtcách khác, người đó phải có kh ả năng nhận thức hoặc kh ả năng điều khiển hành vicủa mình. Những hành vi mặc dù trái pháp luật nhưng do những người mất kh ả năngnhận thức hoặc kh ả năng điều khiển hành vi của mình thì không th ể coi là vi phạmpháp luật. Hành vi trái pháp luật của tr ẻ em (chưa đến đ ộ tuổi pháp luật quy định phảichịu trách nhiệm pháp lý) cũng không b ị coi là vi phạm pháp luật. Nh ư vậy, tráchnhiệm pháp lý trong pháp luật xã hội ch ủ nghĩa ch ỉ quy định cho những người đã đạtmột đ ộ tuỏi nhất định theo quy định của pháp luật, có kh ả năng lý trí và t ự do ý chí.T ừ những dấu hiệu trên có th ể xác định:Vi phạm pháp luật là hành vi (hànhđộng hoặc không hành động) trái pháp luật và có lỗi do ch ủ th ể có năng lực tráchnhiệm pháp lý thực hiện, xâm hại tới các quan h ệ xã hội được pháp luật xã hội chủnghĩa bảo v ệ.
2. Cấu thành vi phạm pháp luật.Vi phạm pháp luật là c ơ s ở đ ể truy cứu trách nhiệm pháp lý, song đ ể truy cứutrách nhiệm pháp lý trước hết phải xác định cấu thành của vi phạm pháp luật. Cấuthành vi phạm pháp luật gồm các yếu t ố:- Mặt khách quan của vi phạm pháp luật;- Khách th ể của vi phạm pháp luật;- Mặt ch ủ quan của vi phạm pháp luật;- Ch ủ th ể của vi phạm pháp luật.a. Mặt khách quan của vi phạm pháp luậtMặt khách quan của vi phạm pháp luật là toàn b ộ các dấu hiệu bên ngoài củavi phạm pháp luật, gồm hành vi nguy hiểm cho xã hội, hậu qu ả thiệt hại cho xã hội,mối quan h ệ nhân qu ả giữa hành vi nguy hiẻm cho xã hội và hậu qu ả thiệt hại cho xãhội cùng các dấu hiệu khác.Vi phạm pháp luật trước hết phải là hành vi th ể hiện bằng hành động hoặckhông hành động. Không th ể coi ý nghĩ, t ư tưởng, ý chí của con người là vi phạm phápluật nếu nó không được th ể hiện thành những hành vi c ụ th ể. Hành vi đ ể b ị coi lànguy hiểm cho xã hội phải là hành vi trái pháp luật. Tính trái pháp luật được biểu hiệndưới hình thức làm ngược lại điều pháp luật quy định, thực hiện hành vi vượt quá giớihạn pháp luật cho phép hoặc làm khác đi so với yêu cầu của pháp luật.Hậu qu ả thiệt hại cho xã hội là những tổn thất v ề vật chất hoặc tinh thần màxã hội phải gánh chịu. Xác định s ự thiệt hại của xã hội chính là xác định mức đ ộ nguyhiểm của hành vi trái pháp luật.Mối quan h ệ nhân qu ả giữa hành vi trái pháp luật với hậu qu ả thiệt hại cho xãhội được biểu hiện: s ự thiệt hại cho xã hội phải do chính hành vi trái pháp luật nóitrên trực tiếp gây ra. Trong trường hợp giữa hành vi trái pháp luật và hậu qu ả thiệt hạicho xã hội không có mối quan h ệ nhân qu ả thì s ự thiệt hại của xã hội không phải dohành vi trái pháp luật trên gây ra mà có th ể do những nguyên nhân khác, trường hợpnày không th ể bắt ch ủ th ể của hành vi trái pháp luật phải chịu trách nhiệm v ề nhữngthiệt hại mà hành vi trái pháp luật của h ọ không trực tiếp gây ra.Ngoài ra, trong mặt khách quan còn có các dấu hiệu khác nh ư: thời gian, địađiểm, phương tiện, công c ụ... vi phạm pháp luật.b. Khách th ể của vi phạm pháp luậtMọi hành vi trái pháp luật đều xâm hại tới những quan h ệ xã hội được phápluật điều chỉnh và bảo v ệ. Vì vậy, khách th ể của vi phạm pháp luật chính là nhữngquan h ệ xã hội ấy. Mức đ ộ nguy hiểm của hành vi trái pháp luật ph ụ thuộc vào tínhchất của các quan h ệ xã hội b ị xâm hại, nói cách khác nó ph ụ thuộc và tính chất củakhách th ể.c. Mặt ch ủ quan của vi phạm pháp luậtMặt ch ủ quan của vi phạm pháp luật là toàn b ộ các dấu hiệu bên trong của nó,bao gồm yếu t ố lỗi và các yếu t ố có liên quan đến lỗi là động c ơ, mục đích của chủth ể thực hiện vi phạm pháp luật.Lỗi là trạng thái tâm lý phản ánh thái đ ộ của ch ủ th ể đối với hành vi trái phápluật của mình, cũng nh ư đối với hậu qu ả của hành vi đó.Lỗi được th ể hiện dưới 2 hình thức: lỗi c ố ý và lỗi vô ý. Lỗi c ố ý có th ể là cốý trực tiếp có th ể là c ố ý gián tiếp. Lỗi vô ý có th ể là vô ý vì quá t ự tin cũng có th ể làvô ý do cẩu th ả.
- Page 2 and 3:
Lý luận v ề nhà nước và p
- Page 4 and 5:
Là một ngành khoa học xã h
- Page 6 and 7:
trù lý luận chung, ch ỉ đạ
- Page 9 and 10:
ản chất của nhà nước và
- Page 11 and 12:
tắc t ổ chức quyền lực tr
- Page 13 and 14:
nước, giai cấp thống tr ị
- Page 15 and 16:
nhất của nó được th ể hi
- Page 17 and 18:
Tính tất yếu khách quan của
- Page 19 and 20:
Các yếu t ố hợp thành b ộ
- Page 21 and 22:
Có hai hình thức cấu trúc nh
- Page 23:
CHƯƠNG IVNHÀ NƯỚC CH Ủ NÔ
- Page 26 and 27:
Toà án cũng được hết sức
- Page 28 and 29:
Nhà nước phong kiến có các
- Page 30:
c ơ quan với các chức v ụ q
- Page 33 and 34:
Âu, hợp thành giai cấp thốn
- Page 35 and 36:
Đây là hoạt động thường
- Page 37 and 38:
triển của ngh ị viện t ư s
- Page 39 and 40:
Nhà nước T ư sản có các h
- Page 41 and 42:
CHƯƠNG VIS Ự RA ĐỜI, BẢN C
- Page 43 and 44:
- Song song với việc xoá b ỏ
- Page 45 and 46:
CHƯƠNG VIIHÌNH THỨC VÀ CHỨC
- Page 47 and 48:
Liên bang Cộng hoà xã hội ch
- Page 49 and 50:
Tất c ả các nhà nước xã h
- Page 51 and 52:
-Phương pháp quản lý kinh t
- Page 53 and 54:
CHƯƠNG VIIIB Ộ MÁY NHÀ NƯỚ
- Page 55 and 56:
Theo quy định của Hiến pháp
- Page 57 and 58:
dân cấp dưới, đồng thời
- Page 59 and 60:
nhằm đảm bảo phát huy tính
- Page 61 and 62:
CHƯƠNG IXNHÀ NƯỚC TRONG H Ệ
- Page 63 and 64:
động của toàn b ộ b ộ má
- Page 65 and 66:
- Các quyết định của các t
- Page 67 and 68:
- Tăng cường hiệu qu ả côn
- Page 69 and 70:
Giai đoạn đầu giai cấp th
- Page 71 and 72:
lao động tiến b ộ, giai cấ
- Page 73 and 74:
chỉnh của pháp luật lên cá
- Page 75 and 76:
diễn ra theo trình t ự: pháp
- Page 77 and 78:
CHƯƠNG XIIPHÁP LUẬT CH Ủ NÔ
- Page 79 and 80:
II. PHÁP LUẬT PHONG KIẾN1. B
- Page 81 and 82: CÂU HỎI ÔN TẬP1. Hãy phân t
- Page 83 and 84: pháp luật phong kiến, pháp lu
- Page 85 and 86: ngày càng được m ở rộng.
- Page 87 and 88: Trong giai đoạn đầu của nh
- Page 89 and 90: CHƯƠNG XIVBẢN CHẤT, VAI TRÒ
- Page 91 and 92: giai cấp công nhân, dưới s
- Page 93 and 94: xã hội, hướng các hành vi x
- Page 95 and 96: - Giáo dục ý thức tôn trọn
- Page 97 and 98: Văn bản quy phạm pháp luật
- Page 99 and 100: điểm phát sinh hiệu lực c
- Page 101 and 102: H ệ thống cấu trúc của ph
- Page 103 and 104: những người tham gia t ố t
- Page 105 and 106: H ệ thống hoá pháp luật là
- Page 107 and 108: vai trò to lớn. Ví d ụ nhữn
- Page 109 and 110: - Ý thức pháp luật của cá
- Page 111 and 112: - M ở rộng dân ch ủ, công k
- Page 113 and 114: Ngoài những đặc tính chung c
- Page 115 and 116: 3. Ch ế tài: là một b ộ ph
- Page 117 and 118: Quy phạm pháp luật dứt khoá
- Page 119 and 120: - Nội dung của quan h ệ pháp
- Page 121 and 122: tịch.Ch ủ th ể quan h ệ ph
- Page 123 and 124: - Căn c ứ vào tiêu chuẩn ý
- Page 125 and 126: CHƯƠNG XVIIITHỰC HIỆN PHÁP L
- Page 127 and 128: Th ứ ba, áp dụng pháp luật
- Page 129 and 130: Áp dụng pháp luật tương t
- Page 131: chúng ta cần phải tiến hành
- Page 135 and 136: - Vi phạm dân s ự: là những
- Page 137 and 138: Th ứ ba, v ề ch ủ quan đó l
- Page 139 and 140: Pháp ch ế xã hội ch ủ nghĩ
- Page 141 and 142: t ổ chức và hoạt động b
- Page 144 and 145: CHƯƠNG XXIĐIỀU CHỈNH PHÁP L
- Page 146 and 147: Giai đoạn th ứ nhất, quá tr
- Page 148 and 149: luật, một yếu t ố nào đó