Nh ư vậy, nhà nước xuất hiện trực tiếp t ừ s ự tan rã của ch ế đ ộ cộng sảnnguyên thu ỷ. Tiền đ ề kinh t ế cho s ự xuất hiện nhà nước là s ự xuất hiện ch ế đ ộ tưhữu v ề tài sản trong xã hội. Tiền đ ề kinh t ế là c ơ s ở vật chất tạo ra tiền đ ề xã hội chos ự ra đời của nhà nước - đó là s ự phân chia xã hội thành các giai cấp mà lợi ích c ơ bảngiữa các giai cấp và các tầng lớp này là đối kháng với nhau đến mức không th ể điềuhoà được.Ngoài các yếu t ố chung nói trên, s ự xuất hiện nhà nước ở các vùng và của cácdân tộc khác nhau cũng có những đặc điểm khác nhau do có các điều kiện kinh t ế , xãhội và ngoại cảnh khác nhau. Theo Ph. Ăngghen có ba hình thức xuất hiện nhà nướcđiển hình.1. Nhà nướ c Aten: Đây là hình thức nhà nước thuần tuý c ổ điển nhất. Nguyênnhân dẫn đến s ự ra đời của Nhà nước Aten ch ủ yếu trên c ơ s ở phân hoá nội b ộ xã hộith ị tộc do s ự phát triển của kinh t ế và s ự xuất hiện mâu thuẫn giai cấp đối kháng.2. Nhà nướ c La Mã: Nhà nước này ra đời trên c ơ s ở kết qu ả đấu tranh giữagiới bình dân chống lại giới quý tộc với chiến thắng của giới bình dân.3. Nhà nướ c Giéc Manh: Đây là hình thức nhà nước được thiết lập sau chiếnthắng của người Giéc Manh đối với đ ế quốc La Mã c ổ đại. Nó ra đời do nhu cầu phảithực hiện s ự quản lý trên lãnh th ổ La Mã mà người Giéc Manh đã xâm chiếm đượcch ứ không phải do đòi hỏi bức thiết của cuộc đấu tranh giai cấp trong nội b ộ xã hộicủa người Giéc Manh.Ơ các nước phương Đông, nhà nước xuất hiện khá sớm, khi ch ế đ ộ t ư hữu vàs ự phân chia giai cấp trong xã hội chưaở mức cao. Nguyên nhân thúc đẩy s ự ra đờicủa các nhà nước phương Đông là do nhu cầu tr ị thu ỷ và chống giặc ngoại xâm.Ở Việt Nam, nhà nước xuất hiện và khoảng thiên niên k ỷ 2 trước công nguyên.Cũng nh ư các nhà nước phương Đông khác, s ự phân chia giai cấp trong xã hội c ổ ViệtNam chưa đến mức gay gắt. Trong bối cảnh xã hội lúc bấy gi ờ, nhu cầu xây dựng,quản lý những công trình tr ị thu ỷ đảm bảo nền sản xuất nông nghiệp và t ổ chức lựclượng chống giặc ngoại xâm đã thúc đẩy quá trình liên kết các tộc người và hoànthiện b ộ máy quản lý. Kết qu ả này đã cho ra đời nhà nước Việt Nam đầu tiên - Nhànước Văn lang của các Vua Hùng.III. BẢN CHẤT CỦA NHÀ NƯỚCNhà nước là sản phẩm của xã hội có giai cấp và là s ự biểu hiện của s ự khôngth ể điều hoà được của các mâu thuẫn giai cấp đối kháng. Nhà nước là t ổ chức quyềnlực chính tr ị đặc biệt.Đ ể làm rõ bản chất của nhà nước cần phải xác định nhà nước đó của ai? Dogiai cấp nào t ổ chức nên và lãnh đạo? Phục v ụ trước tiên cho lợi ích của giai cấp nào?Trong xã hội có đối kháng giai cấp, s ự thống tr ị của giai cấp này đối với giaicấp khác được th ể hiện dưới ba hình thức: kinh t ế, chính tr ị và t ư tưởng. Trong baquyền lực, quyền lực kinh t ế đóng vai trò ch ủ đạo, là c ơ s ở đ ể đảm bảo cho s ự thốngtr ị giai cấp. Quyền lực kinh t ế tạo ra cho ch ủ s ở hữu kh ả năng bắt những người khácph ụ thuộc vào mình v ề mặt kinh t ế. Tuy nhiên, bản thân quyền lực kinh t ế lại khôngcó kh ả năng duy trì quan h ệ bóc lột, vì th ế đ ể bảo đảm cho quan h ệ bóc lột, giai cấpnắm quyền lực kinh t ế phải thông qua quyền lực chính tr ị.Quyền lực chính tr ị xét v ề mặt bản chất là bạo lực có t ổ chức của một giaicấp nhằm trấn áp các giai cấp khác trong xã hội. Thông qua nhà nước, giai cấp thốngtr ị v ề kinh t ế đã tr ở thành ch ủ th ể của quyền lực chính tr ị. Nh ờ nắm trong tay nhà
nước, giai cấp thống tr ị đã t ổ chức và thực hiện quyền lực chính tr ị của mình, hợppháp hoá ý chí của giai cấp mình thành ý chí nhà nước và nh ư vậy buộc các giai cấpkhác phải tuân theo trật t ự phù hợp với lợi ích của giai cấp thống tr ị. Bằng cách đó giaicấp thống tr ị đã thực hiện s ự chuyên chính của giai cấp mình đối với các giai cấpkhác.Đ ể thực hiện s ự chuyên chính giai cấp, giai cấp thống tr ị không đơn thuần chỉs ử dụng bạo lực cưỡng ch ế mà còn thông qua s ự tác động v ề t ư tưởng. Chính vì vậy,khi nắm trong tay quyền lực kinh t ế và quyền lực chính tr ị, giai cấp thống tr ị còn thôngqua nhà nước xây dựng h ệ t ư tưởng của giai cấp mình thành h ệ t ư tưởng thống trịtrong xã hội, buộc các giai cấp khác phải l ệ thuộc vào mình v ề mặt t ư tưởng.Nh ư vậy, nhà nước là công c ụ sắc bén th ể hiện và thực hiện ý chí của giai cấpcầm quyền, bảo v ệ trước tiên lợi ích của giai cấp thống tr ị trong xã hội.Các nhà nước tuy khác nhau v ề bản chất giai cấp, điều này đã được các nhàkinh điển của Ch ủ nghĩa Mác - Lênin đã ch ỉ ra rằng: nhà nước là một hiện tượngthuộc kiến trúc thượng tầng trên một c ơ s ở kinh t ế nhất định, đó là công c ụ đ ể duy trìs ự thống tr ị của giai cấp này đối với giai cấp khác. V ề bản chất giai cấp của nhànước, V.I Lênin đã nhận định: ”nhà nước là b ộ máy đ ể giai cấp này áp bức giai cấpkhác, một b ộ máy đ ể duy trì dưới s ự thống tr ị của một giai cấp tất c ả các giai cấp bị(1)l ệ thuộ c khác”.Khi xem xét bản chất của nhà nước, nếu ch ỉ đ ề cập đến bản chất giai cấp củanhà nước là phiến diện, bởi nhà nước còn mang trong mình một vai trò xã hội to lớn.Thực tiễn lịch s ử đã ch ỉ ra rằng, một nhà nước không th ể tồn tại nếu nó ch ỉ phục vụlợi ích của giai cấp thống tr ị mà không tính đến lợi ích các giai cấp, tầng lớp kháctrong xã hội. Vì vậy, ngoài t ư cách là công c ụ bảo v ệ, duy trì s ự thống tr ị giai cấp, nhànước còn là t ổ chức chính tr ị - xã hội rộng lớn, bảo đảm lợi ích chung của xã hội. Trênthực t ế, nhà nước nào cũng đóng vai trò quan trọng trong việc giải quyết những vấnđ ề nảy sinh trong xã hội, bảo đảm cho xã hội được trật t ự ổn định và phát triển, thựchiện một s ố chức năng phù hợp với yêu cầu chung của toàn xã hội và bảo đảm nhữnglợi ích nhất định của các giai cấp và giai tầng khác trong chừng mực những lợi ích đókhông mâu thuẫn gay gắt với lợi ích của giai cấp thống tr ị.Qua những điều đã phân tích ở trên cho thấy rằng khi xác định bản chất củanhà nước phải dựa trên c ơ s ở đánh giá c ơ cấu của xã hội, quan h ệ giữa các giai cấptrong từng giai đoạn lịch s ử c ụ th ể. Trong mỗi hình thái kinh t ế - xã hội khác nhau, nhànước có bản chất khác nhau.Mặc dù có s ự khác nhau v ề bản chất nhưng tất c ả các nhà nước đều có chungcác dấu hiệu. Những dấu hiệu đó là:Th ứ nhấ t, nhà nước phân chia dân c ư theo các đơn v ị hành chính lãnh th ổ.Nếu trong xã hội cộng sản nguyên thu ỷ, t ổ chức th ị tộc tập hợp các thành viêncủa mình theo dấu hiệu huyết thống thì nhà nước lại phân chia dân c ư theo các đơn vịhành chính lãnh th ổ không ph ụ thuộc vào huyết thống, ngh ề nghiệp hoặc giới tính.Việc phân chia này dẫn đến việc hình thành các c ơ quan quản lý trên từng đơn v ị hànhchính lãnh th ổ. Lãnh th ổ là dấu hiệu đặc trưng riêng có của nhà nước, nhà nước thựcthi quyền lực thống tr ị trên phạm vi toàn b ộ lãnh th ổ. Nhà nước nào cũng có lãnh thổriêng, trên lãnh th ổ đó được phân thành các đơn v ị hành chính nh ư tỉnh, huyện, xã... Do(1)V.I Lênin: Toàn tập, NXB. Tiến b ộ , M.1977(bản tiếng Việt). Tập33, tr 87
- Page 2 and 3: Lý luận v ề nhà nước và p
- Page 4 and 5: Là một ngành khoa học xã h
- Page 6 and 7: trù lý luận chung, ch ỉ đạ
- Page 9 and 10: ản chất của nhà nước và
- Page 11: tắc t ổ chức quyền lực tr
- Page 15 and 16: nhất của nó được th ể hi
- Page 17 and 18: Tính tất yếu khách quan của
- Page 19 and 20: Các yếu t ố hợp thành b ộ
- Page 21 and 22: Có hai hình thức cấu trúc nh
- Page 23: CHƯƠNG IVNHÀ NƯỚC CH Ủ NÔ
- Page 26 and 27: Toà án cũng được hết sức
- Page 28 and 29: Nhà nước phong kiến có các
- Page 30: c ơ quan với các chức v ụ q
- Page 33 and 34: Âu, hợp thành giai cấp thốn
- Page 35 and 36: Đây là hoạt động thường
- Page 37 and 38: triển của ngh ị viện t ư s
- Page 39 and 40: Nhà nước T ư sản có các h
- Page 41 and 42: CHƯƠNG VIS Ự RA ĐỜI, BẢN C
- Page 43 and 44: - Song song với việc xoá b ỏ
- Page 45 and 46: CHƯƠNG VIIHÌNH THỨC VÀ CHỨC
- Page 47 and 48: Liên bang Cộng hoà xã hội ch
- Page 49 and 50: Tất c ả các nhà nước xã h
- Page 51 and 52: -Phương pháp quản lý kinh t
- Page 53 and 54: CHƯƠNG VIIIB Ộ MÁY NHÀ NƯỚ
- Page 55 and 56: Theo quy định của Hiến pháp
- Page 57 and 58: dân cấp dưới, đồng thời
- Page 59 and 60: nhằm đảm bảo phát huy tính
- Page 61 and 62: CHƯƠNG IXNHÀ NƯỚC TRONG H Ệ
- Page 63 and 64:
động của toàn b ộ b ộ má
- Page 65 and 66:
- Các quyết định của các t
- Page 67 and 68:
- Tăng cường hiệu qu ả côn
- Page 69 and 70:
Giai đoạn đầu giai cấp th
- Page 71 and 72:
lao động tiến b ộ, giai cấ
- Page 73 and 74:
chỉnh của pháp luật lên cá
- Page 75 and 76:
diễn ra theo trình t ự: pháp
- Page 77 and 78:
CHƯƠNG XIIPHÁP LUẬT CH Ủ NÔ
- Page 79 and 80:
II. PHÁP LUẬT PHONG KIẾN1. B
- Page 81 and 82:
CÂU HỎI ÔN TẬP1. Hãy phân t
- Page 83 and 84:
pháp luật phong kiến, pháp lu
- Page 85 and 86:
ngày càng được m ở rộng.
- Page 87 and 88:
Trong giai đoạn đầu của nh
- Page 89 and 90:
CHƯƠNG XIVBẢN CHẤT, VAI TRÒ
- Page 91 and 92:
giai cấp công nhân, dưới s
- Page 93 and 94:
xã hội, hướng các hành vi x
- Page 95 and 96:
- Giáo dục ý thức tôn trọn
- Page 97 and 98:
Văn bản quy phạm pháp luật
- Page 99 and 100:
điểm phát sinh hiệu lực c
- Page 101 and 102:
H ệ thống cấu trúc của ph
- Page 103 and 104:
những người tham gia t ố t
- Page 105 and 106:
H ệ thống hoá pháp luật là
- Page 107 and 108:
vai trò to lớn. Ví d ụ nhữn
- Page 109 and 110:
- Ý thức pháp luật của cá
- Page 111 and 112:
- M ở rộng dân ch ủ, công k
- Page 113 and 114:
Ngoài những đặc tính chung c
- Page 115 and 116:
3. Ch ế tài: là một b ộ ph
- Page 117 and 118:
Quy phạm pháp luật dứt khoá
- Page 119 and 120:
- Nội dung của quan h ệ pháp
- Page 121 and 122:
tịch.Ch ủ th ể quan h ệ ph
- Page 123 and 124:
- Căn c ứ vào tiêu chuẩn ý
- Page 125 and 126:
CHƯƠNG XVIIITHỰC HIỆN PHÁP L
- Page 127 and 128:
Th ứ ba, áp dụng pháp luật
- Page 129 and 130:
Áp dụng pháp luật tương t
- Page 131 and 132:
chúng ta cần phải tiến hành
- Page 133 and 134:
2. Cấu thành vi phạm pháp lu
- Page 135 and 136:
- Vi phạm dân s ự: là những
- Page 137 and 138:
Th ứ ba, v ề ch ủ quan đó l
- Page 139 and 140:
Pháp ch ế xã hội ch ủ nghĩ
- Page 141 and 142:
t ổ chức và hoạt động b
- Page 144 and 145:
CHƯƠNG XXIĐIỀU CHỈNH PHÁP L
- Page 146 and 147:
Giai đoạn th ứ nhất, quá tr
- Page 148 and 149:
luật, một yếu t ố nào đó