Việc xem xét các tình tiết thực t ế của v ụ việc cũng đòi hỏi phải nghiên cứuxác định v ụ việc đó thực s ự có ý nghiã pháp lý hay không? Không th ể áp dụng phápluật đối với những v ụ việc không có đặc trưng pháp lý. Do đó, giai đoạn này yêu cầu:- Nghiên cứu khách quan, toàn diện và đầy đ ủ những tình tiết của v ụ việc.- Xác đinh đặc trưng pháp lý của v ụ việc.- Tuân th ủ tất c ả các quy định mang tính th ủ tục gắn với mỗi loại v ụ việc.Sau khi xem xét tất c ả những tình tiết của v ụ việc, nếu xác địng v ụ việc cóđặc trưng pháp lý cần áp dụng pháp luật thì chuyển sang giai đoạn th ứ hai.2. Lựa chọn quy phạm pháp luật phù hợp và phân tích làm sáng t ỏ nộidung, ý nghĩa của quy phạm pháp luật đối với trường hợp cần áp dụng.Trước tiên, phải xác định ngành luật nào điều chỉnh v ụ việc này, sau đến lựachọn quy phạm pháp luật c ụ th ể thích ứng với v ụ việc. Tiếp theo, phải làm sáng tỏnội dung và ý nghĩa của quy phạm pháp luật được lựa chọn. Điều này có mục đíchbảo đảm áp dụng đúng đắn pháp luật.Tóm lại, giai đoạn th ứ hai của quá trình áp dụng pháp luật yêu cầu: a, lựa chonđúng quy phạm pháp luật được trù tính cho trường hợp đó; b, xác định quy phạm phápluật đang có hiệu lực và không mâu thuẫn với các văn bản quy phạm pháp luật khác; c,nhận thức đúng đắn nội dung, t ư tưởng của quy phạm pháp luật.3. Ra văn bản áp dụng pháp luậtĐây là giai đoạn quan trọng của quá trình áp dụng pháp luật.Ở giai đoạn này,những quyền và nghĩa v ụ pháp lý c ụ th ể của các ch ủ th ể pháp luật hoặc những biệnpháp trách nhiệm pháp lý đối với người vi phạm được ấn định.Khi ra văn bản áp dụng pháp luật, các c ơ quan nhà nước có thẩm quyền, ngườicó thẩm quyền không th ể xuất phát t ừ động c ơ cá nhân hoặc quan h ệ riêng t ư . Vănbản áp dụng pháp luật phù hợp với lợi ích của nhà nước, tập th ể, cá nhân được thểhiện trong các văn bản quy phạm pháp luật.Văn bản áp dụng pháp luật phải được ban hành đúng thẩm quyền, tên gọi, cóc ơ s ở thực t ế và c ơ s ở pháp lý, theo đúng mẫu đã quy định. Nội dung của văn bản phảirõ ràng, chính xác, nêu rõ trường hợp c ụ th ể, ch ủ th ể c ụ th ể và ch ỉ được thực hiệnmột lần.4. T ổ chức thực hiện quyết định áp dụng pháp luậtĐây là giai đoạn cuối cùng của quá trình áp dụng pháp luật. Giai đoạn này gồmnhững hoạt động t ổ chức nhằm đảm bảo v ề mặt vật chất, k ỹ thuật cho việc thựchiện đúng văn bản áp dụng pháp luật hiện hành. Ví d ụ: T ổ chức thi hành bản án đãtuyên, dẫn người b ị kết án tới trại cải tạo...Đồng thời cũng cần tiến hành các hoạtđộng kiểm tra, giám sát việc thi hành quyết định áp dụng pháp luật. Đó là một trongnhững bảo đảm quan trọng đ ể quyết định đó được thực hiện nghiêm chỉnh trong đờisống.IV. ÁP DỤNG PHÁP LUẬT TƯƠNG TỰTrong thực t ế, nhiều trường hợp xảy ra không tìm ra được các quy phạm phápluật đ ể điều chỉnh các quan h ệ xã hội đó. Mặc dù nhu cầu của đời sống xã hội đòi hỏicác c ơ quan nhà nước phải giải quyết các vấn đ ề đó ngay lập tức đ ể bảo đảm lợi íchcủa người lao động, của các t ổ chức, của nhà nước. Giải pháp cho những tình huốngnêu trên là áp dụng pháp luật tương t ự.
Áp dụng pháp luật tương t ự có 2 loại: tương t ự quy phạm pháp luật và tươngt ự pháp luật.- Áp dụng tương t ự quy phạm pháp luật là giải quyết một v ụ việc thực t ế cụth ể nào đó chưa có quy phạm pháp luật trực tiếp điều chỉnh, vì th ế người áp dụngpháp luật đã dựa trên c ơ s ở quy phạm pháp luật điều chỉnh một trường hợp khác cónội dung gần giống nh ư vậy đ ể giải quyết v ụ việc xảy ra.- Áp dụng tương t ự pháp luật là giải quyết một v ụ việc thực t ế, c ụ th ể nào đóchưa có pháp luật điều chỉnh, và việc giải quyết v ụ việc xảy ra dựa trên c ơ s ở nhữngnguyên tắc chung và ý thức pháp luật xã hội ch ủ nghĩa.Các điều kiện chung đ ể áp dụng pháp luật tương t ự bao gồm:- V ụ việc được xem xét phải có liên quan và có ảnh hưởng lớn tới quyền, lợiích của Nhà nước, của xã hội hoặc của cá nhân đoi hỏi nhà nước phải xem xét, giảiquyết.- Phải chứng minh một cách chắc chắn rằng v ụ việc cần xem xét, giải quyếtđó đã không có quy phạm pháp luật nào trực tiếp điều chỉnh.Ngoài điều kiện chung nói trên với mỗi loại áp dụng pháp luật tương t ự lại cónhững điều kiện riêng:- Đối với áp dụng tương t ự quy phạm pháp luật phải xác định được quy phạmpháp luật điều chỉnh trường hợp khác có nội dung gần giống nh ư vậy.- Đối với áp dụng pháp luật tương t ự pháp luật cần phải xác định là không cóquy phạm pháp luật điều chỉnh v ụ việc tương t ự với v ụ việc giải quyết. Ch ỉ ra đượcnguyên tắc pháp luật hay quan điểm pháp lý nào đó được áp dụng đ ể giải quyếttrường hợp c ụ th ể đó.V. GIẢI THÍCH PHÁP LUẬT1. Khái niệm và hình thức giải thích pháp luậtGiải thích pháp luật là làm sáng t ỏ v ề mặt t ư tưởng, nội dung và ý nghĩa củacác quy phạm pháp luật, đảm bảo cho s ự nhận thức và thực hiện nghiêm chỉnh, thốngnhất pháp luật.Giải thích pháp luật nhằm giúp việc thực hiện pháp luật được đầy đ ủ , chínhxác, góp phần nâng cao hiệu qu ả điều chỉnh pháp luật. Chính vì vậy, giải thích phápluật được tiến hành thường xuyên trong quá trình xây dựng pháp luật, quá trình thựchiện và áp dụng pháp luật. Giải thích pháp luật là hoạt động có tác động tích cực đốivới việc tăng cường pháp ch ế và bảo v ệ trật t ự pháp luật.Ph ụ thuộc vào ch ủ th ể tiến hành giải thích và đặc trưng của s ự giải thích, cóth ể chia giải thích pháp luật ra làm 2 loại (hình thức): Giải thích chính thức và giảithích không chính thức.Giải thích không chính thứ c: là s ự giải thích t ư tưởng, nội dung của quyphạm pháp luật nhưng không mang tính chất bắt buộc phải x ử s ự theo cách giải thíchđó. Loại giải thích này có th ể được tiến hành bởi mọi cá nhân, t ổ chức bất kỳ. Nộidung lời giải thích không chính thức không có ý nghĩa v ề mặt pháp lý, ch ỉ có tính chấtgiúp mọi người hiểu rõ hơn v ề các quy định của pháp luật.Giải thích chính thứ c: là giải thích do các c ơ quan nhà nước có thẩm quyềntiến hành và được ghi nhận trong các văn bản chính thức. Giải thích chính thức có tínhđặc trưng, th ể hiện ở ch ỗ: a, nó được tiến hành bởi c ơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Page 2 and 3:
Lý luận v ề nhà nước và p
- Page 4 and 5:
Là một ngành khoa học xã h
- Page 6 and 7:
trù lý luận chung, ch ỉ đạ
- Page 9 and 10:
ản chất của nhà nước và
- Page 11 and 12:
tắc t ổ chức quyền lực tr
- Page 13 and 14:
nước, giai cấp thống tr ị
- Page 15 and 16:
nhất của nó được th ể hi
- Page 17 and 18:
Tính tất yếu khách quan của
- Page 19 and 20:
Các yếu t ố hợp thành b ộ
- Page 21 and 22:
Có hai hình thức cấu trúc nh
- Page 23:
CHƯƠNG IVNHÀ NƯỚC CH Ủ NÔ
- Page 26 and 27:
Toà án cũng được hết sức
- Page 28 and 29:
Nhà nước phong kiến có các
- Page 30:
c ơ quan với các chức v ụ q
- Page 33 and 34:
Âu, hợp thành giai cấp thốn
- Page 35 and 36:
Đây là hoạt động thường
- Page 37 and 38:
triển của ngh ị viện t ư s
- Page 39 and 40:
Nhà nước T ư sản có các h
- Page 41 and 42:
CHƯƠNG VIS Ự RA ĐỜI, BẢN C
- Page 43 and 44:
- Song song với việc xoá b ỏ
- Page 45 and 46:
CHƯƠNG VIIHÌNH THỨC VÀ CHỨC
- Page 47 and 48:
Liên bang Cộng hoà xã hội ch
- Page 49 and 50:
Tất c ả các nhà nước xã h
- Page 51 and 52:
-Phương pháp quản lý kinh t
- Page 53 and 54:
CHƯƠNG VIIIB Ộ MÁY NHÀ NƯỚ
- Page 55 and 56:
Theo quy định của Hiến pháp
- Page 57 and 58:
dân cấp dưới, đồng thời
- Page 59 and 60:
nhằm đảm bảo phát huy tính
- Page 61 and 62:
CHƯƠNG IXNHÀ NƯỚC TRONG H Ệ
- Page 63 and 64:
động của toàn b ộ b ộ má
- Page 65 and 66:
- Các quyết định của các t
- Page 67 and 68:
- Tăng cường hiệu qu ả côn
- Page 69 and 70:
Giai đoạn đầu giai cấp th
- Page 71 and 72:
lao động tiến b ộ, giai cấ
- Page 73 and 74:
chỉnh của pháp luật lên cá
- Page 75 and 76:
diễn ra theo trình t ự: pháp
- Page 77 and 78: CHƯƠNG XIIPHÁP LUẬT CH Ủ NÔ
- Page 79 and 80: II. PHÁP LUẬT PHONG KIẾN1. B
- Page 81 and 82: CÂU HỎI ÔN TẬP1. Hãy phân t
- Page 83 and 84: pháp luật phong kiến, pháp lu
- Page 85 and 86: ngày càng được m ở rộng.
- Page 87 and 88: Trong giai đoạn đầu của nh
- Page 89 and 90: CHƯƠNG XIVBẢN CHẤT, VAI TRÒ
- Page 91 and 92: giai cấp công nhân, dưới s
- Page 93 and 94: xã hội, hướng các hành vi x
- Page 95 and 96: - Giáo dục ý thức tôn trọn
- Page 97 and 98: Văn bản quy phạm pháp luật
- Page 99 and 100: điểm phát sinh hiệu lực c
- Page 101 and 102: H ệ thống cấu trúc của ph
- Page 103 and 104: những người tham gia t ố t
- Page 105 and 106: H ệ thống hoá pháp luật là
- Page 107 and 108: vai trò to lớn. Ví d ụ nhữn
- Page 109 and 110: - Ý thức pháp luật của cá
- Page 111 and 112: - M ở rộng dân ch ủ, công k
- Page 113 and 114: Ngoài những đặc tính chung c
- Page 115 and 116: 3. Ch ế tài: là một b ộ ph
- Page 117 and 118: Quy phạm pháp luật dứt khoá
- Page 119 and 120: - Nội dung của quan h ệ pháp
- Page 121 and 122: tịch.Ch ủ th ể quan h ệ ph
- Page 123 and 124: - Căn c ứ vào tiêu chuẩn ý
- Page 125 and 126: CHƯƠNG XVIIITHỰC HIỆN PHÁP L
- Page 127: Th ứ ba, áp dụng pháp luật
- Page 131 and 132: chúng ta cần phải tiến hành
- Page 133 and 134: 2. Cấu thành vi phạm pháp lu
- Page 135 and 136: - Vi phạm dân s ự: là những
- Page 137 and 138: Th ứ ba, v ề ch ủ quan đó l
- Page 139 and 140: Pháp ch ế xã hội ch ủ nghĩ
- Page 141 and 142: t ổ chức và hoạt động b
- Page 144 and 145: CHƯƠNG XXIĐIỀU CHỈNH PHÁP L
- Page 146 and 147: Giai đoạn th ứ nhất, quá tr
- Page 148 and 149: luật, một yếu t ố nào đó