Toà án cũng được hết sức chú trọng trong nhà nước ch ủ nô. Tuy nhiên cách tổchức toà án ở các nhà nước khác nhau là khác nhau. Ở các quốc gia Phương Đông,quyền xét x ử tối cao thuộc v ề người đứng đầu nhà nước (vua), quyền này có thểđược u ỷ quyền lại cho một t ổ chức ph ụ thuộc trực tiếp vào vua. Ở các quốc giaPhương Tây c ổ đại, h ệ thống c ơ quan xét x ử đã được thiết lập đ ể xét x ử những côngviệc khác nhau, đồng thời đảm nhiệm chức năng quản lý (Aten), hoặc có những cơquan thường trực đảm trách hoạt động xét x ử với các thẩm phán được bầu trong mộtkhoảng thời gian nhất định (La Mã thời kỳ cộng hoà).4. Hình thức nhà nước ch ủ nôMặc dù các nhà nước ch ủ nô đều có những chức năng c ơ bản giống nhau,nhưng do điều kiện lịch s ử c ụ th ể của mỗi quốc gia là khác nhau nên trong nhà nướcch ủ nô có nhiều hình thức chính th ể khác nhau. Lịch s ử phát triển của nhà nước chủnô gắn với các hình thức chính th ể: quân ch ủ, cộng hoà dân ch ủ, cộng hoà quý tộc.Chính th ể quân ch ủ chuyên chế ph ổ biến trọng các nhà nước phương đông cổđại. Đặc trưng của hình thức này là quyền lực nhà nước tập trung toàn b ộ vào trongtay người đứng đầu nhà nước (hoàng đ ế, vua) với một b ộ máy quân s ự , quan liêu kháphức tạp (Ai Cập, Babilon, Trung Quốc, Ấn Đ ộ...). Người đứng đầu nhà nước có toànquyền quyết định vận mệnh quốc gia, cũng nh ư vận mệnh của từng thành viên trongquốc gia đó, chức v ụ này được truyền lại theo nguyên tắc cha truyền con nối.Chính th ể cộng hoà dân chủ tồn tại ở nhà nước ch ủ nô Aten vào th ế k ỷ th ứ V -IV trước công nguyên. Ở Aten mọi nam công dân trưởng thành đều được tham gia Hộingh ị nhân dân. Hội ngh ị s ẽ bầu ra các c ơ quan nhà nước và các cá nhân thực thi quyềnlực nhà nước theo những nhiệm kỳ nhất định. Nô l ệ, kiều dân, ph ụ n ữ, nô l ệ đã đượcgiải phóng không được tham gia bầu c ử, thực chất của hình thức dân ch ủ này là dânch ủ ch ủ nô.Chính th ể cộng hoà quý tộc ch ủ nô tồn tại ở nhà nước Spác và La Mã. Quyềnlực nhà nước (ch ủ yếu quyền lập pháp) nằm trong tay một hội đồng mà thành viênđược bầu ra t ừ các quý tộc giàu có nhất và h ọ nắm gi ữ chức v ụ suốt đời. Bên cạnhđó có các c ơ quan thực hiện quyền hành pháp và quyền t ư pháp cũng được hình thànhthông qua con đường bầu c ử. Đại hội nhân dân vẫn tồn tại nhưng không chiếm v ị tríquan trọng. Đại hội nhân dân ch ỉ tiến hành bầu những người tham gia vào các chức vụtrong b ộ máy nhà nước, thông qua v ề mặt hình thức các d ự luật do Hội đồng trưởnglão đưa ra.V ề hình thức cấu trúc nhà nướ c, tất c ả các nhà nước ch ủ nô đều có cấu trúcnhà nước đơn nhất.V ề ch ế đ ộ chính tr ị , ở các nước phương Đông ch ủ yếu tồn tại ch ế đ ộ độc tàichuyên ch ế. Ở các nước phương Tây, ch ế đ ộ chính tr ị đã mang tính dân ch ủ , tuy nhiênv ề bản chất đó ch ỉ là ch ế đ ộ dân ch ủ ch ủ nô. V ề c ơ b ả, nền dân ch ủ được thiết lậpởnhững quốc gia này vẫn là ch ế đ ộ quân phiệt, độc tài với đại đa s ố nhân dân lao động.II. NHÀ NƯỚC PHONG KIẾNNhà nước phong kiến ra đời trên c ơ s ở của s ự sụp đ ổ của xã hội chiếm hữu nôl ệ, ở một s ố quốc gia nhà nước phong kiến là kiểu nhà nước đầu tiên, ví d ụ nh ư ViệtNam, Triều Tiên...1. Bản chất của nhà nước phong kiến
Vào giai đoạn cuối của ch ế đ ộ chiếm hữu nô l ệ, quan h ệ sản xuất dựa trên laođộng của nô l ệ bắt đầu kìm hãm s ự phát triển của lực lượng sản xuất xã hội, mâuthuẫn giữa giai cấp nô l ệ với giai cấp ch ủ nô ngày càng tr ở nên gay gắt. Các cuộc khởinghĩa của nô l ệ đã liên tiếp n ổ ra. Trong xã hội dần dần hình thành một b ộ phận giaicấp mới - giai cấp l ệ nông. Ch ế đ ộ l ệ nông phát triển và hình thái kinh t ế xã hội phongkiến đã thay th ế cho hình thái kinh t ế xã hội chiếm hữu nô l ệ.Nhà nước phong kiến - kiểu nhà nước tương ứng với hình thái kinh t ế xã hộiphong kiến - là kiểu nhà nước tiến b ộ hơn so với nhà nước chiếm hữu nô l ệ.Nhà nước phong kiến được xây dựng trên c ơ s ở của phương thức sản xuấtphong kiến mà nền tảng là nền kinh t ế dựa trên s ở hữu của giai cấp địa ch ủ phongkiến đối với ruộng đất cũng nh ư một s ố t ư liệu sản xuất khác, và s ở hữu cá th ể củacủa nông dân trong s ự l ệ thuộc vào giai cấp địa ch ủ.Ở những nhà nước phong kiến hình thành trên nền tảng công xã nông thôn thìs ở hữu đất đai có những đặc thù riêng. Bằng các chính sách phong kiến, đặc biệt là cácchính sách thu ế ruộng các chính quyền phong kiến bắt đầu xác lập quyền s ở hữu trêndanh nghĩa của nhà nước đối với ruộng đất của công xã, nhưng chấp nhận và tôntrọng quyền s ở hữu ruộng đất trên thực t ế của công xã.Xã hội phong kiến có kết cấu giai cấp khá phức tạp. Trong xã hội có hai giaicấp chính là nông dân và địa ch ủ. Đặc trưng của ch ế đ ộ phong kiến là kết cấu th ứ bậctrong giai cấp địa ch ủ. Ở các nước phong kiến phương Tây, các đẳng cấp nh ư : công,hầu, bá, t ử, nam đều gắn với những đặc quyền, đặc lợi v ề s ở hữu ruộng đất. Trongh ệ thống th ứ bậc phong kiến, đứng ở v ị trí cao nhất là vua, sau k ế đến là các tướchiệu quý tộc t ừ cao đến thấp, ví d ụ nh ư ở nước ta, tầng lớp thống tr ị có các “th ổ hào”,“hào trưởng”, “c ự tộc’, “lệnh tộc” - là tầng lớp giàu có và quyền th ế ở các địaphương. Điều này được minh chứng qua câu nói của Trần Khánh D ư, một tướng soáicủa nhà Trần: “Tướng là chim ưng, quân dân là vịt, lấy vịt nuôi chim ư ng thì có gì làl ạ”1 . Giai cấp nông dân sống trên các lãnh địa của phong kiến, lao động trên ruộng đấtcủa phong kiến, v ề địa v ị xã hội h ọ được t ự do hơn nô l ệ, địa ch ủ không có quyềngiết nông dân, h ọ có kinh t ế cá th ể, có quyền s ở hữu các t ư liệu sản xuất nh ỏ và tưliệu sinh hoạt. Tuy nhiên, h ọ vẫn phải chịu cảnh bóc lột lao động nặng n ề bởi ch ế độsưu cao, thu ế nặng dưới các hình thức thu tô của phong kiến .Ngoài hai giai cấp c ơ bản là địa ch ủ và nông dân, xã hội phong kiến còn cónhững tầng lớp khác nhau: tăng l ữ, th ợ th ủ công, thương nhân, nô tỳ.Tầng lớp nô tỳ ch ủ yếu phục v ụ trong gia đình, không có v ị trí đáng k ể trongsản xuất.C ơ s ở kinh t ế và kết cấu giai cấp phức tạp trong xã hội phong kiến đã quy địnhbản chất của nhà nước phong kiến. Nhà nước phong kiến duy trì địa v ị kinh t ế củagiai cấp địa ch ủ phong kiến và thực hiện s ự thống tr ị đối với toàn xã hội. Đó là “mộtb ộ máy đ ể tập hợp và thu phục rất đông người, bắt h ọ phải tuân theo những luật phápvà quy ch ế nhất định; v ề căn bản tất c ả các luật pháp đó chung quy ch ỉ có một mục1đích duy nhất: duy trì quyền của chúa phong kiến với nông nô”2. Chức năng của nhà nước phong kiếnBản chất của nhà nước phong kiến được quy định bởi các chức năng đối nộivà đối ngoại của nó1Lịch s ử Việt Nam. NXB Khoa học xã hội, Hà Nội 1971, tr. 226.1V.I. Lênin. Toàn tập. Tập 39. NXB Tiến b ộ. Matxcơva,1979. Tr87
- Page 2 and 3: Lý luận v ề nhà nước và p
- Page 4 and 5: Là một ngành khoa học xã h
- Page 6 and 7: trù lý luận chung, ch ỉ đạ
- Page 9 and 10: ản chất của nhà nước và
- Page 11 and 12: tắc t ổ chức quyền lực tr
- Page 13 and 14: nước, giai cấp thống tr ị
- Page 15 and 16: nhất của nó được th ể hi
- Page 17 and 18: Tính tất yếu khách quan của
- Page 19 and 20: Các yếu t ố hợp thành b ộ
- Page 21 and 22: Có hai hình thức cấu trúc nh
- Page 23: CHƯƠNG IVNHÀ NƯỚC CH Ủ NÔ
- Page 28 and 29: Nhà nước phong kiến có các
- Page 30: c ơ quan với các chức v ụ q
- Page 33 and 34: Âu, hợp thành giai cấp thốn
- Page 35 and 36: Đây là hoạt động thường
- Page 37 and 38: triển của ngh ị viện t ư s
- Page 39 and 40: Nhà nước T ư sản có các h
- Page 41 and 42: CHƯƠNG VIS Ự RA ĐỜI, BẢN C
- Page 43 and 44: - Song song với việc xoá b ỏ
- Page 45 and 46: CHƯƠNG VIIHÌNH THỨC VÀ CHỨC
- Page 47 and 48: Liên bang Cộng hoà xã hội ch
- Page 49 and 50: Tất c ả các nhà nước xã h
- Page 51 and 52: -Phương pháp quản lý kinh t
- Page 53 and 54: CHƯƠNG VIIIB Ộ MÁY NHÀ NƯỚ
- Page 55 and 56: Theo quy định của Hiến pháp
- Page 57 and 58: dân cấp dưới, đồng thời
- Page 59 and 60: nhằm đảm bảo phát huy tính
- Page 61 and 62: CHƯƠNG IXNHÀ NƯỚC TRONG H Ệ
- Page 63 and 64: động của toàn b ộ b ộ má
- Page 65 and 66: - Các quyết định của các t
- Page 67 and 68: - Tăng cường hiệu qu ả côn
- Page 69 and 70: Giai đoạn đầu giai cấp th
- Page 71 and 72: lao động tiến b ộ, giai cấ
- Page 73 and 74: chỉnh của pháp luật lên cá
- Page 75 and 76: diễn ra theo trình t ự: pháp
- Page 77 and 78:
CHƯƠNG XIIPHÁP LUẬT CH Ủ NÔ
- Page 79 and 80:
II. PHÁP LUẬT PHONG KIẾN1. B
- Page 81 and 82:
CÂU HỎI ÔN TẬP1. Hãy phân t
- Page 83 and 84:
pháp luật phong kiến, pháp lu
- Page 85 and 86:
ngày càng được m ở rộng.
- Page 87 and 88:
Trong giai đoạn đầu của nh
- Page 89 and 90:
CHƯƠNG XIVBẢN CHẤT, VAI TRÒ
- Page 91 and 92:
giai cấp công nhân, dưới s
- Page 93 and 94:
xã hội, hướng các hành vi x
- Page 95 and 96:
- Giáo dục ý thức tôn trọn
- Page 97 and 98:
Văn bản quy phạm pháp luật
- Page 99 and 100:
điểm phát sinh hiệu lực c
- Page 101 and 102:
H ệ thống cấu trúc của ph
- Page 103 and 104:
những người tham gia t ố t
- Page 105 and 106:
H ệ thống hoá pháp luật là
- Page 107 and 108:
vai trò to lớn. Ví d ụ nhữn
- Page 109 and 110:
- Ý thức pháp luật của cá
- Page 111 and 112:
- M ở rộng dân ch ủ, công k
- Page 113 and 114:
Ngoài những đặc tính chung c
- Page 115 and 116:
3. Ch ế tài: là một b ộ ph
- Page 117 and 118:
Quy phạm pháp luật dứt khoá
- Page 119 and 120:
- Nội dung của quan h ệ pháp
- Page 121 and 122:
tịch.Ch ủ th ể quan h ệ ph
- Page 123 and 124:
- Căn c ứ vào tiêu chuẩn ý
- Page 125 and 126:
CHƯƠNG XVIIITHỰC HIỆN PHÁP L
- Page 127 and 128:
Th ứ ba, áp dụng pháp luật
- Page 129 and 130:
Áp dụng pháp luật tương t
- Page 131 and 132:
chúng ta cần phải tiến hành
- Page 133 and 134:
2. Cấu thành vi phạm pháp lu
- Page 135 and 136:
- Vi phạm dân s ự: là những
- Page 137 and 138:
Th ứ ba, v ề ch ủ quan đó l
- Page 139 and 140:
Pháp ch ế xã hội ch ủ nghĩ
- Page 141 and 142:
t ổ chức và hoạt động b
- Page 144 and 145:
CHƯƠNG XXIĐIỀU CHỈNH PHÁP L
- Page 146 and 147:
Giai đoạn th ứ nhất, quá tr
- Page 148 and 149:
luật, một yếu t ố nào đó