- Các c ơ quan nhà nước được thành lập và hoạt động theo thẩm quyền đượcpháp luật quy định.- Căn c ứ trên thẩm quyền được pháp luật quy định, c ơ quan nhà nước có thẩmquyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật hoặc văn bản áp dụng pháp luật. Cácvăn bản này có hiệu lực bắt buộc đối với các ch ủ th ể đã được nó xác định.- Trong hoạt động của mình các c ơ quan nhà nước được s ử dụng c ả 2 phươngpháp: thuyết phục và cưỡng ch ế đ ể đảm bảo cho hoạt động của mình đạt hiệu qu ả.- Các c ơ quan nhà nước có quyền kiểm tra, giám sát việc thực hiện các văn bảnpháp luật đã ban hành.Xuất phát t ừ đặc điểm v ề c ơ cấu t ổ chức, phương thức thực hiện quyền lựcnhà nước được phân công, có th ể phân chia các c ơ quan trong b ộ máy nhà nước theonhiều cách khác nhau: có th ể chia thành c ơ quan trung ương và c ơ quan địa phương; cơquan chịu trách nhiệm trước c ử tri và c ơ quan vừa chịu trách nhiệm trước c ử tri, vừachịu trách nhiệm trước c ơ quan nhà nước cấp trên... Cách phân chia thông thường nhấtthường được áp dụng là căn c ứ vào tính chất công việc đảm nhiệm đ ể phân các cơquan thành: các c ơ quan đại diện, Nguyên th ủ quốc gia, các c ơ quan hành chính nhànước, các c ơ quan xét x ử, các c ơ quan kiểm sát.II. CÁC B Ộ PHẬN CẤU THÀNH CỦA B Ộ MÁY NHÀ NƯỚC CỘNGHOÀ XÃ HỘI CH Ủ NGHĨAB ộ máy nhà nước xã hội ch ủ nghĩa thông thường có các h ệ thống c ơ quan nhưsau:1. Các c ơ quan quyền lực nhà nướcCác c ơ quan quyền lực nhà nước bao gồm Quốc hội, Hội đồng nhân dân tỉnh,thành ph ố trực thuộc trung ương, Hội đồng nhân dân huyện, quận, th ị xã, thành phốthuộc tỉnh, Hội đồng nhân dân xã, phường, th ị trấn.a. Quốc hộ i là c ơ quan đại diện cao nhất của nhân dân, là c ơ quan quyền lựcnhà nước cao nhất, là c ơ quan duy nhất có quyền lập hiến và lập pháp. Quốc hộiquyết định những chính sách c ơ bản v ề đối nội, quốc phòng, an ninh của đất nước,những nguyên tắc ch ủ yếu v ề t ổ chức và hoạt động của b ộ máy nhà nước, v ề quan hệxã hội và hoạt động của công dân. Quốc hội thực hiện quyền giám sát tối cao đối vớitoàn b ộ hoạt động của nhà nước.V ề c ơ cấu t ổ chức, Quốc hội các nước xã hội ch ủ nghĩa có th ể t ổ chức theoch ế đ ộ nhiều viện và cũng có th ể t ổ chức theo ch ế đ ộ một viện, tuỳ thuộc vào thựctiễn của mối nước.Quốc hội nước ta hiện nay được t ổ chức theo ch ế đ ộ một viện, do nhân dântrực tiếp bầu ra theo nguyên tắc trực tiếp, ph ổ thông đầu phiếu. Nhiệm kỳ của Quốchội là 5 năm. Quốc hội mỗi năm họp hai kỳ, do U ỷ ban thường v ụ quốc hội triệu tập.U ỷ ban thường v ụ quốc hội là c ơ quan thường trực của Quốc hội. Thành viên của Uỷban thường v ụ quốc hội gồm có: Ch ủ tịch quốc hội, các Phó ch ủ tịch quốc hội và cácu ỷ viên.b. Hội đồ ng nhân dân là c ơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương, đại diệncho ý chí, nguyện vọng và quyền làm ch ủ của nhân dân, do nhân dân địa phương bầura, chịu trách nhiệm trước nhân dân địa phương và c ơ quan nhà nước cấp trên.Ở nước ta, Hội đồng nhân dân được t ổ chức theo 3 cấp: tỉnh và thành ph ố trựcthuộc trung ương, huyện, quận, th ị xã và thành ph ố thuộc tỉnh, xã phường th ị trấn.
Theo quy định của Hiến pháp và Luật t ổ chức Hội đồng nhân dân và U ỷ ban nhân dânhiện hành, hội đồng nhân dân căn c ứ vào chức năng, nhiệm v ụ và quyền hạn của cấpmình, xuất phát t ừ lợi ích chung của đất nước và địa phương quyết định những chủtrương và biện pháp quan trọng đ ể phát huy tiềm năng quan trọng của địa phương, xâydựng và phát triển địa phương v ề kinh t ế - xã hội, củng c ố quốc phòng an ninh, nângcao đời sống của nhân dân địa phương, làm nghĩa v ụ của địa phương đối với c ả nước.Khi quyết ngh ị những vấn đ ề thuộc thẩm quyền của mình, Hội đồng nhân dân banhành ngh ị quyết. Những Ngh ị quyết v ề các vấn đ ề mà theo quy định của pháp luậtphải có s ự phê chuẩn của cấp trên thì trước khi thi hành phải được trình lên cấp cóthẩm quyền phê chuẩn. Hội đồng nhân dân giám sát hoạt động của Thường trực hộiđồng nhân dân, U ỷ ban nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân cùng cấp.Hội đồng nhân dân bầu, bãi nhiệm, miễn nhiệm ch ủ tịch, phó ch ủ tịch hội đồng nhândân, ch ủ tịch, các phó ch ủ tịch và các thành viên khác của u ỷ ban nhân dân, trưởng banvà các thành viên khác của các ban của hội đồng nhân dân. Hội đồng nhân dân bầu,miền nhiệm, bãi nhiệm hội thẩm nhân dân của toà án nhân dân cùng cấp theo quy địnhcủa pháp luật. hội đồng nhân dân có thẩm quyền bãi b ỏ những quyết định sai trái củau ỷ ban nhân dân cùng cấp, những ngh ị quyết sai trái của hội đồng nhân dân cấp dướitrực tiếp. Hội đồng nhân dân có th ể quyết định giải tán hội đồng nhân dân cấp dướitrực tiếp trong trường hợp hội đồng nhân dân đó làm thiệt hại nghiêm trọng đến lợiích của nhân dân. Ngh ị quyết giải tán hội đồng nhân dân cấp dưới phải được s ự phêchuẩn của hội đồng nhân dân cấp trên trực tiếp khi thi hành. Ngh ị quyết của Hộiđồng nhân dân cấp tỉnh giải tán hội đồng nhân dân cấp dưới phải được s ự phê chuẩncủa U ỷ ban thường v ụ quốc hội trước khi thi hành.2. Nguyên th ủ quốc giaNguyên th ủ quốc gia là người đứng đầu nhà nước xã hội ch ủ nghĩa, là ngườithay mặt nhà nước trong các quan h ệ đối ngoại, đối nội.Ở các nước xã hội ch ủ nghĩa, trong các giai đoạn phát triển c ụ th ể, nguyên thủquốc gia có lúc là c ơ quan tập th ể (Hội đồng nhà nước nh ư ở Việt Nam theo Hiếnpháp năm 1980). Có lúc là cá nhân (Ch ủ tịch nước). Dù là c ơ quan tập th ể hay cá nhân,nguyên th ủ quốc gia của các nước xã hội ch ủ nghĩa cũng được hình thành t ừ Quốc hộivà có nhiệm kỳ theo nhiệm kỳ của Quốc hội.Ở Việt nam hiện nay, nguyên th ủ quốc gia phải được bầu trong s ố các đạibiểu quốc hội. Ch ủ tịch nước chịu trách nhiệm và báo cáo hoạt động của mình trướcQuốc hội. Thẩm quyền của Ch ủ tịch nước có trên c ả 3 nhánh: lập pháp, hành pháp vàt ư pháp.3. Các c ơ quan hành chính nhà nướcCác c ơ quan hành chính nhà nước là những c ơ quan có thẩm quyền quản lý mọimặt hoạt động của quốc gia. Các c ơ quan này vừa là c ơ quan chấp hành của c ơ quanquyền lực cùng cấp, vừa là c ơ quan quản lý nhà nước.a. Chính ph ủ : là c ơ quan chấp hành của Quốc hội, là c ơ quan hành chính nhànước cao nhất.V ề c ơ cấu t ổ chức chính ph ủ, các nhà nước xã hội ch ủ nghĩa trong các giaiđoạn phát triển khác nhau có s ự t ổ chức khác nhau, có lúc chính ph ủ được t ổ chứcdưới hình thức đ ề cao trách nhiệm tập th ể (nh ư Hội đồng b ộ trưởng ở Việt Nam theoHiến pháp 1980, Liên Xô cũ theo Hiến pháp 1977), có lúc t ổ chức theo hình thức tôntrọng bàn bạc tập th ể nhưng đ ề cao trách nhiệmcá nhân.
- Page 2 and 3:
Lý luận v ề nhà nước và p
- Page 4 and 5: Là một ngành khoa học xã h
- Page 6 and 7: trù lý luận chung, ch ỉ đạ
- Page 9 and 10: ản chất của nhà nước và
- Page 11 and 12: tắc t ổ chức quyền lực tr
- Page 13 and 14: nước, giai cấp thống tr ị
- Page 15 and 16: nhất của nó được th ể hi
- Page 17 and 18: Tính tất yếu khách quan của
- Page 19 and 20: Các yếu t ố hợp thành b ộ
- Page 21 and 22: Có hai hình thức cấu trúc nh
- Page 23: CHƯƠNG IVNHÀ NƯỚC CH Ủ NÔ
- Page 26 and 27: Toà án cũng được hết sức
- Page 28 and 29: Nhà nước phong kiến có các
- Page 30: c ơ quan với các chức v ụ q
- Page 33 and 34: Âu, hợp thành giai cấp thốn
- Page 35 and 36: Đây là hoạt động thường
- Page 37 and 38: triển của ngh ị viện t ư s
- Page 39 and 40: Nhà nước T ư sản có các h
- Page 41 and 42: CHƯƠNG VIS Ự RA ĐỜI, BẢN C
- Page 43 and 44: - Song song với việc xoá b ỏ
- Page 45 and 46: CHƯƠNG VIIHÌNH THỨC VÀ CHỨC
- Page 47 and 48: Liên bang Cộng hoà xã hội ch
- Page 49 and 50: Tất c ả các nhà nước xã h
- Page 51 and 52: -Phương pháp quản lý kinh t
- Page 53: CHƯƠNG VIIIB Ộ MÁY NHÀ NƯỚ
- Page 57 and 58: dân cấp dưới, đồng thời
- Page 59 and 60: nhằm đảm bảo phát huy tính
- Page 61 and 62: CHƯƠNG IXNHÀ NƯỚC TRONG H Ệ
- Page 63 and 64: động của toàn b ộ b ộ má
- Page 65 and 66: - Các quyết định của các t
- Page 67 and 68: - Tăng cường hiệu qu ả côn
- Page 69 and 70: Giai đoạn đầu giai cấp th
- Page 71 and 72: lao động tiến b ộ, giai cấ
- Page 73 and 74: chỉnh của pháp luật lên cá
- Page 75 and 76: diễn ra theo trình t ự: pháp
- Page 77 and 78: CHƯƠNG XIIPHÁP LUẬT CH Ủ NÔ
- Page 79 and 80: II. PHÁP LUẬT PHONG KIẾN1. B
- Page 81 and 82: CÂU HỎI ÔN TẬP1. Hãy phân t
- Page 83 and 84: pháp luật phong kiến, pháp lu
- Page 85 and 86: ngày càng được m ở rộng.
- Page 87 and 88: Trong giai đoạn đầu của nh
- Page 89 and 90: CHƯƠNG XIVBẢN CHẤT, VAI TRÒ
- Page 91 and 92: giai cấp công nhân, dưới s
- Page 93 and 94: xã hội, hướng các hành vi x
- Page 95 and 96: - Giáo dục ý thức tôn trọn
- Page 97 and 98: Văn bản quy phạm pháp luật
- Page 99 and 100: điểm phát sinh hiệu lực c
- Page 101 and 102: H ệ thống cấu trúc của ph
- Page 103 and 104: những người tham gia t ố t
- Page 105 and 106:
H ệ thống hoá pháp luật là
- Page 107 and 108:
vai trò to lớn. Ví d ụ nhữn
- Page 109 and 110:
- Ý thức pháp luật của cá
- Page 111 and 112:
- M ở rộng dân ch ủ, công k
- Page 113 and 114:
Ngoài những đặc tính chung c
- Page 115 and 116:
3. Ch ế tài: là một b ộ ph
- Page 117 and 118:
Quy phạm pháp luật dứt khoá
- Page 119 and 120:
- Nội dung của quan h ệ pháp
- Page 121 and 122:
tịch.Ch ủ th ể quan h ệ ph
- Page 123 and 124:
- Căn c ứ vào tiêu chuẩn ý
- Page 125 and 126:
CHƯƠNG XVIIITHỰC HIỆN PHÁP L
- Page 127 and 128:
Th ứ ba, áp dụng pháp luật
- Page 129 and 130:
Áp dụng pháp luật tương t
- Page 131 and 132:
chúng ta cần phải tiến hành
- Page 133 and 134:
2. Cấu thành vi phạm pháp lu
- Page 135 and 136:
- Vi phạm dân s ự: là những
- Page 137 and 138:
Th ứ ba, v ề ch ủ quan đó l
- Page 139 and 140:
Pháp ch ế xã hội ch ủ nghĩ
- Page 141 and 142:
t ổ chức và hoạt động b
- Page 144 and 145:
CHƯƠNG XXIĐIỀU CHỈNH PHÁP L
- Page 146 and 147:
Giai đoạn th ứ nhất, quá tr
- Page 148 and 149:
luật, một yếu t ố nào đó