Luật (b ộ luật, luật), ngh ị quyết của Quốc hội có chứa đựng các quy phạm phápluật là những văn bản quy phạm pháp luật do Quốc hội c ơ quan quyền lực nhà nướccao nhất ban hành đ ể c ụ th ể hoá Hiến pháp, nhằm điều chỉnh các quan h ệ xã hội trongcác lĩnh vực hoạt động của nhà nước.Các luật và ngh ị quyết của Quốc hội có giá tr ị pháp lý cao (ch ỉ sau Hiến pháp),vì vậy khi xây dựng các văn bản dưới luật phải dựa trên c ơ s ở các quy định th ể hiệntrong văn bản luật, không được trái với các quy định đó.2.2. Các văn bản dưới luậtVăn bản dưới luật là những văn bản quy phạm pháp luật do c ơ quan nhà nướcban hành theo trình t ự, th ủ tục và hình thức được pháp luật quy định.Những văn bản này có giá tr ị pháp lý thấp hơn các văn bản luật, vì vậy khi banhành phải chú ý sao cho những quy định của chúng phải phù hợp với những quy địnhcủa Hiến pháp và luật.Giá tr ị pháp lý của từng loại văn bản dưới luật cũng khác nhau, tuỳ thuộc vàothẩm quyền của các c ơ quan ban hành chúng.Theo Hiến pháp năm 1992 và Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật, hiệnnay ở nước ta có những loại văn bản dưới luật sau:- Pháp lệnh do U ỷ ban thường v ụ quốc hội ban hành quy định những vấn đềđược Quốc hội giao. Thẩm quyền ban hành Pháp lệnh của U ỷ ban thường v ụ quốchội được quy định trong Điều 91 và Điều 93 của Hiến pháp năm 1992.- Ngh ị quyết của U ỷ ban thường v ụ quốc hội được ban hành đ ể giải thíchHiến pháp, luật, pháp lệnh, giám sát việc thi hành Hiến pháp, văn bản quy phạm phápluật của Quốc hội và giám sát hoạt động của các c ơ quan nhà nước khác.- Lệnh, quyết định của Ch ủ tịch nước được ban hành đ ể thực hiện nhữngnhiệm v ụ, quyền hạn của Ch ủ tịch nước do Hiến pháp, Luật quy định.- Ngh ị định, ngh ị quyết của Chính ph ủ; quyết định, ch ỉ th ị của Th ủ tướngChính ph ủ.- Quyết định, ch ỉ th ị, thông t ư của B ộ trưởng, Th ủ trưởng c ơ quan ngang b ộ.- Ngh ị quyết của Hội đồng thẩm phán Toà án nhân dân tối cao; quyết định, chỉth ị, thông t ư của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao và Viện trưởng Viện kiểm sát nhândân tối cao.- Thông t ư liên tịch.- Ngh ị quyết của Hội đồng nhân dân các cấp.- Quyết định, ch ỉ th ị của U ỷ ban nhân dân các cấp.3. Hiệu lực của văn bản quy phạm pháp luật3.1. Hiệu lực v ề thời gianHiệu lực v ề thời gian của văn bản quy phạm pháp luật được xác định t ừ thờiđiểm phát sinh cho đến khi chấm dứt s ự tác động của văn bản đó.Thời điểm phát sinh hiệu lực của văn bản quy phạm pháp luật được xác địnhrất khác nhau, thông thường được th ể hiện dưới 2 hình thức: Ghi rõ trong văn bản thờiđiểm phát sinh hiệu lực và không ghi rõ thời điểm đó. Những văn bản quy phạm phápluật mà trong đó không ghi rõ thời điểm phát sinh hiệu lực cần chú ý tới đặc điểmriêng của từng loại văn bản. Đối với văn bản Luật, pháp lệnh, ngh ị quyết của Uy banthường v ụ Quốc hội thời điểm phát sinh hiệu lực được tính t ừ khi chúng được côngb ố chính thức bởi lệnh công b ố của Ch ủ tich nước, tr ừ trường hợp văn bản đó quyđịnh ngày có hiệu lức khác. Còn đối với các văn bản dưới luật thì việc xác định thời
điểm phát sinh hiệu lực của chúng phải được xem xét c ụ th ể hơn, c ụ th ể: “Văn bảnquy phạm pháp luật của Ch ủ tịch nước có hiệu lực k ể t ừ ngày đăng Công báo, trừtrường hợp văn bản đó quy định ngày có hiệu lực khác” (Khoản 2, Điều 75,LBHVBQPPL); “Văn bản quy phạm pháp luật của Chính ph ủ, Th ủ tướng Chính ph ủ ,B ộ trưởng, Th ủ trưởng c ơ quan ngang b ộ, Hội đồng thẩm phán Toà án nhân dân tốicao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao và các văn bản quy phạm pháp luật liên tịch cóhiệu lực sau 15 ngày, k ể t ừ ngày đăng Công báo hoặc có hiệu lực muộn hơn nếu đượcquy định tại văn bản đó” ( Khoản 3, Điều 75). Tuy nhiên, cũng tại quy định này chophép đối với các văn bản quy phạm pháp luật của Chính ph ủ, Th ủ tướng Chính phủquy định các biện pháp thi hành trong tình trạng khẩn cấp, thì văn bản có th ể quy địnhngày có hiệu lực sớm hơn.Văn bản quy phạm pháp luật có th ể b ị ngưng hiệu lực khi nó b ị đình ch ỉ thihành cho đến khi có quyết định x ử lý của c ơ quan nhà nước có thẩm quyền. Văn bảnb ị ngưng hiệu lực sau thời gian b ị đình ch ỉ thi hành có th ể s ẽ tiếp tục có hiệu lực hoặcs ẽ hết hiệu lực khi nó b ị hu ỷ b ỏ (Điều 77).Thời điểm chấm dứt hiệu lực của văn bản quy phạm pháp luật cũng được xácđịnh theo các cách sau: Nếu trong văn bản đã ghi rõ thời hạn hiệu lực, thì đến thờiđiểm đã được xác định đó, văn bản s ẽ chấm dứt hiệu lực của mình; Đối với các vănbản không có điều khoản xác định rõ điều đó thì nó ch ỉ b ị chấm dứt hiệu lực toàn bộhay một phần khi có một văn bản mới thay th ế nó, hoặc có một s ố quy phạm mớiđược ban hành đ ể thay th ế một b ộ phận quy phạm của nó; B ị hu ỷ b ỏ hoặc bãi bỏbằng một văn bản của c ơ quan nhà nước có thẩm quyền.Trường hợp đối với văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành của văn bảnhết hiệu lực cũng đồng thời hết hiệu lực cùng với văn bản đó, tr ừ trường hợp đượcgi ữ lại toàn b ộ hay một phần vì còn phù hợp với các quy định của văn bản quy phạmpháp luật mới.Theo nguyên tắc chung, văn bản quy phạm pháp luật không có hiệu lực hồi tố(hiệu lực tr ở v ề trước). Tuy nhiên, trong một s ố trường hợp cần thiết có th ể áp dụnghiệu lực hồi t ố đối với một s ố quy phạm pháp luật ch ứ không đặt thành quy địnhchung với toàn b ộ văn bản quy phạm pháp luật. Theo quy định tại Điều 76, LuậtBHVBQPPL không được quy định hiệu lực hồi t ố đối với các trường hợp:a. Quy định trách nhiệm pháp lý mới đối với hành vi mà vào thời điểm thựchiện hành vi đó pháp luật không quy định trách nhiệm pháp lý.b. Quy định trách nhiệm pháp lý nặng hơn hoặc hình phạt nặng hơn .3.2.Hiệu lực v ề không gian: Giới hạn tác động v ề không gian của văn bảnquy phạm pháp luật được xác định bằng lãnh th ổ quốc gia hay địa phương hoặc theomột vùng nhất định.Hiệu lực v ề không gian của văn bản quy phạm pháp luật được xác định theohai cách c ơ bản: Ghi rõ trong văn bản và không ghi rõ trong văn bản. Những văn bảnkhông ch ỉ ra hiệu lực v ề thời gian thì phải dựa vào thẩm quyền và nội dung các quyphạm trong văn bản đ ể xác định hiệu lực. Ví d ụ, văn bản do Quốc hội hay Chính phủban hành có hiệu lực trong phạm vi toàn quốc, tr ừ một s ố văn bản c ụ th ể cần xem xétnội dung đ ể xác định hiệu lực của chúng. Các văn bản do Hội đồng nhân dân và Uỷban nhân dân các cấp ban hành ch ỉ có hiệu lực trên phạm vi lãnh th ổ thuộc thẩm quyềncủa các c ơ quan đó.
- Page 2 and 3:
Lý luận v ề nhà nước và p
- Page 4 and 5:
Là một ngành khoa học xã h
- Page 6 and 7:
trù lý luận chung, ch ỉ đạ
- Page 9 and 10:
ản chất của nhà nước và
- Page 11 and 12:
tắc t ổ chức quyền lực tr
- Page 13 and 14:
nước, giai cấp thống tr ị
- Page 15 and 16:
nhất của nó được th ể hi
- Page 17 and 18:
Tính tất yếu khách quan của
- Page 19 and 20:
Các yếu t ố hợp thành b ộ
- Page 21 and 22:
Có hai hình thức cấu trúc nh
- Page 23:
CHƯƠNG IVNHÀ NƯỚC CH Ủ NÔ
- Page 26 and 27:
Toà án cũng được hết sức
- Page 28 and 29:
Nhà nước phong kiến có các
- Page 30:
c ơ quan với các chức v ụ q
- Page 33 and 34:
Âu, hợp thành giai cấp thốn
- Page 35 and 36:
Đây là hoạt động thường
- Page 37 and 38:
triển của ngh ị viện t ư s
- Page 39 and 40:
Nhà nước T ư sản có các h
- Page 41 and 42:
CHƯƠNG VIS Ự RA ĐỜI, BẢN C
- Page 43 and 44:
- Song song với việc xoá b ỏ
- Page 45 and 46:
CHƯƠNG VIIHÌNH THỨC VÀ CHỨC
- Page 47 and 48: Liên bang Cộng hoà xã hội ch
- Page 49 and 50: Tất c ả các nhà nước xã h
- Page 51 and 52: -Phương pháp quản lý kinh t
- Page 53 and 54: CHƯƠNG VIIIB Ộ MÁY NHÀ NƯỚ
- Page 55 and 56: Theo quy định của Hiến pháp
- Page 57 and 58: dân cấp dưới, đồng thời
- Page 59 and 60: nhằm đảm bảo phát huy tính
- Page 61 and 62: CHƯƠNG IXNHÀ NƯỚC TRONG H Ệ
- Page 63 and 64: động của toàn b ộ b ộ má
- Page 65 and 66: - Các quyết định của các t
- Page 67 and 68: - Tăng cường hiệu qu ả côn
- Page 69 and 70: Giai đoạn đầu giai cấp th
- Page 71 and 72: lao động tiến b ộ, giai cấ
- Page 73 and 74: chỉnh của pháp luật lên cá
- Page 75 and 76: diễn ra theo trình t ự: pháp
- Page 77 and 78: CHƯƠNG XIIPHÁP LUẬT CH Ủ NÔ
- Page 79 and 80: II. PHÁP LUẬT PHONG KIẾN1. B
- Page 81 and 82: CÂU HỎI ÔN TẬP1. Hãy phân t
- Page 83 and 84: pháp luật phong kiến, pháp lu
- Page 85 and 86: ngày càng được m ở rộng.
- Page 87 and 88: Trong giai đoạn đầu của nh
- Page 89 and 90: CHƯƠNG XIVBẢN CHẤT, VAI TRÒ
- Page 91 and 92: giai cấp công nhân, dưới s
- Page 93 and 94: xã hội, hướng các hành vi x
- Page 95 and 96: - Giáo dục ý thức tôn trọn
- Page 97: Văn bản quy phạm pháp luật
- Page 101 and 102: H ệ thống cấu trúc của ph
- Page 103 and 104: những người tham gia t ố t
- Page 105 and 106: H ệ thống hoá pháp luật là
- Page 107 and 108: vai trò to lớn. Ví d ụ nhữn
- Page 109 and 110: - Ý thức pháp luật của cá
- Page 111 and 112: - M ở rộng dân ch ủ, công k
- Page 113 and 114: Ngoài những đặc tính chung c
- Page 115 and 116: 3. Ch ế tài: là một b ộ ph
- Page 117 and 118: Quy phạm pháp luật dứt khoá
- Page 119 and 120: - Nội dung của quan h ệ pháp
- Page 121 and 122: tịch.Ch ủ th ể quan h ệ ph
- Page 123 and 124: - Căn c ứ vào tiêu chuẩn ý
- Page 125 and 126: CHƯƠNG XVIIITHỰC HIỆN PHÁP L
- Page 127 and 128: Th ứ ba, áp dụng pháp luật
- Page 129 and 130: Áp dụng pháp luật tương t
- Page 131 and 132: chúng ta cần phải tiến hành
- Page 133 and 134: 2. Cấu thành vi phạm pháp lu
- Page 135 and 136: - Vi phạm dân s ự: là những
- Page 137 and 138: Th ứ ba, v ề ch ủ quan đó l
- Page 139 and 140: Pháp ch ế xã hội ch ủ nghĩ
- Page 141 and 142: t ổ chức và hoạt động b
- Page 144 and 145: CHƯƠNG XXIĐIỀU CHỈNH PHÁP L
- Page 146 and 147: Giai đoạn th ứ nhất, quá tr
- Page 148 and 149:
luật, một yếu t ố nào đó