Nhà nước phong kiến có các chức năng đối nội c ơ bản sau:a. Chức năng bảo v ệ và phát triển ch ế đ ộ s ở hữu phong kiến, duy trì s ự bóc lộtcủa phong kiến đối với nông dân và các tầng lớp nhân dân lao động khác.Trong phương thức sản xuất phong kiến nông nghiệp là c ơ s ở tồn tại cho cảxã hội vì th ế ruộng đất là t ư liệu sản xuất quan trọng và là ch ủ yếu. Chính vì th ế cácnhà nước phong kiến ra sức củng c ố và bảo v ệ s ở hữu phong kiến v ề ruộng đất.Bằng nhiều hình thức khác nhau, nhà nước phong kiến bảo v ệ s ự độc quyền chiếmhữu ruộng đất của giai cấp địa ch ủ, phong kiến. Ở phương Tây, nhà nước quy địnhchặt ch ẽ quyền s ở hữu t ư nhân của các lãnh chúa phong kiến v ề ruộng đất thông quach ế đ ộ đẳng cấp. Ở phương Đông, s ở hữu tối cao v ề ruộng đất thuộc v ề nhà nước,nhưng thực chất quyền s ở hữu ruộng đất nằm trong tay giai cấp phong kiến mà đứngđầu là nhà vua.Các nhà nước phong kiến đều s ử dụng pháp luật đ ể củng c ố và bảo v ệ quyềns ở hữu v ề ruộng đất của giai cấp phong kiến. Thông qua pháp luật, nhà nước phongkiến trói chặt người nông dân vào ruộng đất của địa ch ủ, phong kiến. Nông dân ở cácnước đều phải chịu cảnh lao dịch nặng n ề qua các hình thức tô thu ế do giai cấpphong kiến đặt ra (tô tiền, tô hiện vật, tô lao dịch).b. Chức năng đàn áp s ự chống đối của nông dân và các tầng lớp nhân dân laođộng khác.Do s ự áp bức, bóc lột hà khắc của giai cấp địa ch ủ phong kiến đối với nôngdân và các tầng lớp nhân dân lao động, vì th ế trong ch ế đ ộ phong kiến thường xuyênn ổ ra các cuộc khởi nghĩa của nông dân và nhân dân lao động chống lại ách áp bức củagiai cấp phong kiến. Đ ể duy trì địa v ị thống tr ị của mình, nhà nước phong kiến đềuđàn áp dã man các cuộc khởi nghĩa của nông dân và nhân dân lao động bằng bạo lựcquân s ự. Trong giai đoạn đầu của ch ế đ ộ phong kiến ( giai đoạn nhà nước phong kiếnphân quyền cát c ứ), các lãnh chúa có quân đội riêng thực hiện chức năng cảnh sát vàxét x ử. Các lãnh chúa có quyền đánh đập, tra tấn nông dân trong lãnh địa của mìnhtrong trường hợp h ọ chống đối. Trong trường hợp cần thiết, nhà nước phong kiến vàcác lãnh chúa cùng phối hợp, giúp đ ỡ lẫn nhau trong việc đàn áp s ự phản kháng củanông dân.Chuyển sang thời kỳ nhà nước phong kiến trung ương tập quyền b ộ máy đànáp của nhà nước phong kiến càng tr ở nên phát triển, chức năng này càng được nhànước phong kiến thực hiện triệt đ ể hơn, ví d ụ các cuộc khởi nghĩa của nông dân nh ư :khởi nghĩa Xắc xông ở Pháp, khởi nghĩa Sơn Thành, Hoàng Sào ở Trung Quốc, khởinghĩa của Nguyễn Hữu Cầu ở Việt Nam đều b ị nhà nước phong kiến ở các nước đóđàn áp dã man.c. Chức năng đàn áp t ư tưởng.Cùng với việc thực hiện các hoạt động bạo lực vật chất đ ể duy trì địa v ị thốngtr ị của mình, nhà nước phong kiến còn đàn áp và nô dịch nông dân và nhân dân laođộng v ề mặt t ư tưởng, áp đặt h ệ t ư tưởng của giai cấp phong kiến cho toàn xã hội.Các nhà nước phong kiến dù phương Đông hay phương Tây, nhìn chung đều s ử dụngh ệ t ư tưởng tôn giáo và t ổ chức tôn giáo phục v ụ cho mục đích nô dịch t ư tưởng.Ở châu Âu thời kỳ trung c ổ, giáo hội và nững quy tắc của nó đã chi phối toànb ộ đời sống chính tr ị, tinh thần của xã hội. Nhà nước phong kiến đã kết hợp với giáohội, lợi dụng tôn giáo sáp nhập quyền lực tôn giáo với quyền lực nhà nước đ ể nô dịchnhân dân lao động. Nhà nước phong kiến cho phép toà án giáo hội can thiệp vào cả
những lĩnh vực không thuộc phạm vi tôn giáo, s ử dụng sức mạnh bạo lực đ ể đàn áp,bức hại những người có t ư tưởng tiến b ộ.Ở phương Đông, các nước nh ư Trung Quốc, Việt Nam ... có thời kỳ Phật giáođược coi là quốc giáo. Ở những thời kỳ này tầng lớp tăng l ữ được coi là tầng lớp tríthức, được tham gia vào công việc chính tr ị, có những người nắm các trọng trách trongb ộ máy nhà nước, nh ư nhà s ư T ừ Đạo Hạnh và s ư Thảo Đường thời Lý.Nhìn chung, nhà nước phong kiến đã kết hợp giữa thần quyền và th ế quyền đểnô dịch nhân dân lao động v ề mặt t ư tưởng, tuyên truyền và áp đặt cho nông dân vàcác tầng lớp nhân dân lao động khác h ệ t ư tưởng duy tâm mang đậm màu sắc tôn giáo.Ngoài ra, nhà nước phong kiến còn tiến hành những hoạt động công cộngnhằm phát triển kinh t ế, văn hoá, xã hội nh ư: ban hành chính sách quản lý đất đai,chính sách tiền t ệ, làm đường, làm thu ỷ lợi... Tuy nhiên, hoạt động này chưa thườngxuyên và rộng khắp trong các nhà nước phong kiến mà ch ỉ xuất hiện ở từng quốc giac ụ th ể vào từng thời kỳ c ụ th ể.Nhà nước phong kiến có các chức năng đối ngoại sau:a. Chức năng tiến hành chiến tranh xâm lược.Chiến tranh được nhà nước phong kiến s ử dụng với tính chất là phương tiệnph ổ biến đ ể giải quyết các mâu thuẫn, m ở rộng lãnh th ổ, tăng cường phạm vi ả nhhưởng của nhà nước mình ra bên ngoài. Trong thời kỳ cát c ứ, mỗi lãnh chúa phongkiến có quân đội riêng, có quyền tuyên chiến với các lãnh chúa phong kiến khác ởtrong và ngoài nước (tr ừ tuyên chiến với vua hoặc quốc vương của mình). Khi vuahoặc quốc vương của mình tiến hành chiến tranh, lãnh chúa phong kiến có nghĩa vụphải mang quân đến chi viện.Tới thời kỳ nhà nước quân ch ủ trung ương tập quyền, chức năng này được cácnhà nước phong kiến tiến hành thường xuyên hơn nhằm phục v ụ cho lợi ích quốc gia,điều này dẫn đến tình trạng các nhà nước phong kiến thường xuyên ở trong tình trạngchiến tranh.b.Chức năng phòng th ủ chống xâm lược.Các nhà nước phong kiến dù lớn hay nh ỏ đều luôn đứng trước nguy c ơ b ị cácnhà nước khác xâm lược. Vì th ế, cùng với việc tiến hành chiến tranh xâm lược, cácnhà nước phong kiến đều thực hiện các công việc liên quan đến bảo v ệ đất nướcnh ư: xây dựng pháo đài, thành lu ỹ, xây dựng quân đội thường trực... đ ể phòng th ủ đấtnước.Đ ể bảo v ệ quyền, lợi ích của quốc gia, nhà nước phong kiến còn thực hiệnnhiều hình thức và chính sách ngoại giao với các quốc gia láng giềng nh ư chính sáchthương mại, đối ngoại hoà bình...3. B ộ máy nhà nước phong kiếnSo với b ộ máy nhà nước ch ủ nô, b ộ máy nhà nước phong kiến đã phát triểnhơn một bước, đặc biệt là ở giai đoạn nhà nước quân ch ủ trung ương tập quyền.Trong giai đoạn nhà nước phong kiến phân quyền cát c ứ, chính quyền trungương của nhà nước phong kiến yếu, quyền lực thực s ự nằm trong tay các lãnh chúaphong kiến. Các lãnh chúa có quân đội riêng và toà án riêng, toàn quyền trong lãnh địacủa mình.Tới giai đoạn nhà nước quân ch ủ trung ương tập quyền, b ộ máy nhà nướcphong kiến được t ổ chức tương đối chặt ch ẽ t ừ trung ương xuống đến địa phương.Ởtrung ương, đứng đầu triều đình là vua (hoặc quốc vương), giúp việc cho vua có các
- Page 2 and 3: Lý luận v ề nhà nước và p
- Page 4 and 5: Là một ngành khoa học xã h
- Page 6 and 7: trù lý luận chung, ch ỉ đạ
- Page 9 and 10: ản chất của nhà nước và
- Page 11 and 12: tắc t ổ chức quyền lực tr
- Page 13 and 14: nước, giai cấp thống tr ị
- Page 15 and 16: nhất của nó được th ể hi
- Page 17 and 18: Tính tất yếu khách quan của
- Page 19 and 20: Các yếu t ố hợp thành b ộ
- Page 21 and 22: Có hai hình thức cấu trúc nh
- Page 23: CHƯƠNG IVNHÀ NƯỚC CH Ủ NÔ
- Page 26 and 27: Toà án cũng được hết sức
- Page 30: c ơ quan với các chức v ụ q
- Page 33 and 34: Âu, hợp thành giai cấp thốn
- Page 35 and 36: Đây là hoạt động thường
- Page 37 and 38: triển của ngh ị viện t ư s
- Page 39 and 40: Nhà nước T ư sản có các h
- Page 41 and 42: CHƯƠNG VIS Ự RA ĐỜI, BẢN C
- Page 43 and 44: - Song song với việc xoá b ỏ
- Page 45 and 46: CHƯƠNG VIIHÌNH THỨC VÀ CHỨC
- Page 47 and 48: Liên bang Cộng hoà xã hội ch
- Page 49 and 50: Tất c ả các nhà nước xã h
- Page 51 and 52: -Phương pháp quản lý kinh t
- Page 53 and 54: CHƯƠNG VIIIB Ộ MÁY NHÀ NƯỚ
- Page 55 and 56: Theo quy định của Hiến pháp
- Page 57 and 58: dân cấp dưới, đồng thời
- Page 59 and 60: nhằm đảm bảo phát huy tính
- Page 61 and 62: CHƯƠNG IXNHÀ NƯỚC TRONG H Ệ
- Page 63 and 64: động của toàn b ộ b ộ má
- Page 65 and 66: - Các quyết định của các t
- Page 67 and 68: - Tăng cường hiệu qu ả côn
- Page 69 and 70: Giai đoạn đầu giai cấp th
- Page 71 and 72: lao động tiến b ộ, giai cấ
- Page 73 and 74: chỉnh của pháp luật lên cá
- Page 75 and 76: diễn ra theo trình t ự: pháp
- Page 77 and 78: CHƯƠNG XIIPHÁP LUẬT CH Ủ NÔ
- Page 79 and 80:
II. PHÁP LUẬT PHONG KIẾN1. B
- Page 81 and 82:
CÂU HỎI ÔN TẬP1. Hãy phân t
- Page 83 and 84:
pháp luật phong kiến, pháp lu
- Page 85 and 86:
ngày càng được m ở rộng.
- Page 87 and 88:
Trong giai đoạn đầu của nh
- Page 89 and 90:
CHƯƠNG XIVBẢN CHẤT, VAI TRÒ
- Page 91 and 92:
giai cấp công nhân, dưới s
- Page 93 and 94:
xã hội, hướng các hành vi x
- Page 95 and 96:
- Giáo dục ý thức tôn trọn
- Page 97 and 98:
Văn bản quy phạm pháp luật
- Page 99 and 100:
điểm phát sinh hiệu lực c
- Page 101 and 102:
H ệ thống cấu trúc của ph
- Page 103 and 104:
những người tham gia t ố t
- Page 105 and 106:
H ệ thống hoá pháp luật là
- Page 107 and 108:
vai trò to lớn. Ví d ụ nhữn
- Page 109 and 110:
- Ý thức pháp luật của cá
- Page 111 and 112:
- M ở rộng dân ch ủ, công k
- Page 113 and 114:
Ngoài những đặc tính chung c
- Page 115 and 116:
3. Ch ế tài: là một b ộ ph
- Page 117 and 118:
Quy phạm pháp luật dứt khoá
- Page 119 and 120:
- Nội dung của quan h ệ pháp
- Page 121 and 122:
tịch.Ch ủ th ể quan h ệ ph
- Page 123 and 124:
- Căn c ứ vào tiêu chuẩn ý
- Page 125 and 126:
CHƯƠNG XVIIITHỰC HIỆN PHÁP L
- Page 127 and 128:
Th ứ ba, áp dụng pháp luật
- Page 129 and 130:
Áp dụng pháp luật tương t
- Page 131 and 132:
chúng ta cần phải tiến hành
- Page 133 and 134:
2. Cấu thành vi phạm pháp lu
- Page 135 and 136:
- Vi phạm dân s ự: là những
- Page 137 and 138:
Th ứ ba, v ề ch ủ quan đó l
- Page 139 and 140:
Pháp ch ế xã hội ch ủ nghĩ
- Page 141 and 142:
t ổ chức và hoạt động b
- Page 144 and 145:
CHƯƠNG XXIĐIỀU CHỈNH PHÁP L
- Page 146 and 147:
Giai đoạn th ứ nhất, quá tr
- Page 148 and 149:
luật, một yếu t ố nào đó