lao động của công nhân, kết qu ả cho ra đời ngành luật mới- ngành luật lao động vớich ế định c ơ bản là hợp đồng lao động. Tuy nhiên, tính chất bình đẳng trong quan hệhợp đồng lao động không th ể đạt được khi công nhân phải đứng trước s ự lựa chọngiữa việc có việc làm với các điều kiện không bảo đảm và việc không có việc làm, vìvậy h ọ buộc phải ký kết các hợp đồng lao đồng bất lợi cho mình.Hiện nay, cùng với s ự can thiệp của nhà nước t ư sản vào đời sống kinh t ế, sựlũng đoạn của các tập đoàn t ư bản độc quyền, v ị trí của ch ế định hợp đồng vớinguyên tắc t ự do b ị hạn ch ế rất nhiều. Các nhà t ư sản vừa và nh ỏ buộc phải ký kếthợp đồng theo s ự áp đặt của các tập đoàn t ư bản lớn, của nhà nước hoặc s ẽ b ị phásản. Do đó, không có s ự bình đẳng v ề ý chí của các bên trong quan h ệ hợp đồng trênthực t ế theo nghĩa vốn có của hợp đồng mà ch ỉ có s ự t ự do dưới hình thức pháp lý.3. Địa v ị pháp lý của công dânĐịa v ị pháp lý của công dân là một trong những ch ế định quan trọng mà các họcgi ả t ư sản s ử dụng đ ể ph ủ nhận tính giai cấp của pháp luật t ư sản.Xét ở một góc đ ộ chung nhất ch ế định địa v ị pháp lý của công dân là ch ế địnhphản ánh s ự tiến b ộ hơn hẳn của pháp luật t ư sản so với pháp luật ch ủ nô và phápluật phong kiến. Lần đầu tiên các quyền t ự do, dân ch ủ của công dân được ghi nhậnrộng rãi trong pháp luật. Các nhà nước t ư sản đều ghi nhận trong Hiến pháp các quyềnt ự do, bình đẳng, dân ch ủ của công dân. Đây là một thành tựu lớn mà giai cấp t ư sảnđã mang lại cho nhân loại. Tuy nhiên, dù tiến b ộ và dân ch ủ rộng rãi nhiều lần so vớich ế đ ộ phong kiến, các quyền t ự do, dân ch ủ mà pháp luật t ư sản quy định vẫn luônmang bản chất giai cấp và th ể hiện ý chí của giai cấp t ư sản. Điều này được chứngminh thông qua việc ghi nhận các quyền t ự do, dân ch ủ trong pháp luật qua các giaiđoạn phát triển của nhà nước t ư sản.Trong thời kỳ đầu, giai cấp t ư sản ch ủ trương đ ề cao các quyền bình đẳng, tựdo, dân ch ủ bởi vì đây là những đòn bẩy thúc đẩy, lôi kéo s ự ủng h ộ của nhân dân laođộng chống lại s ự thống tr ị phong kiến. Giai cấp t ư sảnở giai đoạn này đã cùng vớinhân dân lao động đấu tranh giành cho được các quyền t ự do, dân ch ủ.Chuyển sang giai đoạn sau khi nhà nước t ư sản đã được củng c ố , chính giaicấp t ư sản lại vi phạm các quyền t ự do dân ch ủ: quyền biểu tình, bãi công, t ự donghiệp đoàn... vì lo ngại các quyền này s ẽ đe dọa đến lợi ích của giai cấp t ư sản.Ngày nay các quyền t ự do, dân ch ủ lại được giai cấp t ư sản đ ề cao dưới s ự tácđộng của nhiều nguyên nhân, giai cấp t ư sản ở các nước dưới danh nghĩa “bảo vệnhân quyền” đ ể can thiệp vào các nước khác.Nh ư vậy, các quyền t ự do, dân ch ủ của cá nhân được pháp luật t ư sản bảođảm v ề mặt pháp lý. Song các bảo đảm thực t ế cho việc thực hiện các quyền t ự do,dân ch ủ này b ị hạn ch ế.Tuy nhiên, khi đánh giá v ề bản chất của pháp luật t ư sản chúng ta phải nhìnnhận pháp luật t ư sản trong s ự phát triển c ụ th ể. T ừ ch ỗ là công c ụ ch ủ yếu phục vụlợi ích của giai cấp t ư sản, pháp luật t ư sản dần dần tr ở thành một công c ụ điều tiếtcó hiệu qu ả của toàn xã hội. Điều này phản ánh thực t ế là chức năng xã hội của phápluật đã có bước phát triển đáng k ể. Th ể hiện, trước tiên pháp luật t ư sản đóng vai tròquan trọng trong việc điều tiết các quan h ệ xã hội, thiết lập một “trật t ự xã hội” đểbảo đảm cho s ự phát triển của xã hội. Mặt khác, chức năng xã hội của pháp luật tưsản còn biểu hiệnở ch ỗ phạm vi các quan h ệ xã hội mà pháp luật t ư sản điều chỉnh
ngày càng được m ở rộng. Hầu hết các lĩnh vực quan trọng của xã hội đều được phápluật t ư sản tác động đến một cách hiệu qu ả. Ngày nay pháp luật t ư sản còn mang tínhtoàn cầu hoá, đặc biệt là trong lĩnh vực thương mại quốc t ế. Trong thực tiễn nhiềuch ế định pháp luật quốc t ế quan trọng đã được hình thành dưới s ự tác động của phápluật t ư sản.II. HÌNH THỨC VÀ H Ệ THỐNG PHÁP LUẬT T Ư SẢN1. Hình thức pháp luật t ư sảnHình thức của pháp luật t ư sản bao gồm văn bản quy phạm pháp luật, tiền lệpháp, tập quán pháp và ở một s ố ít các nước hồi giáo là luật tôn giáo.Văn bản quy phạm pháp luật là hình thức ph ổ biến nhất của pháp luật t ư sản,văn bản quy phạm pháp luật của pháp luật t ư sản phát triển và hoàn thiện rất nhiềuv ề nội dung và hình thức so với pháp luật phong kiến và pháp luật ch ủ nô.Trong h ệ thống văn bản quy phạm pháp luật của pháp luật t ư sản, hiến pháplà đạo luật c ơ bản, đạo luật gốc, có hiệu lực pháp lý cao nhất. Hiến pháp t ư sản xuấthiện sau khi nhà nước t ư sản ra đời. S ự ra đời của hiến pháp t ư sản đánh dấu mộtbước tiến quan trọng của nền văn minh nhân loại nói chung và lịch s ử phát triển củapháp luật nói riêng. Với quan niệm hiến pháp ch ỉ là “văn bản phản ánh t ổ chức chínhtr ị của quốc gia” nên hiến pháp t ư sản đầu tiên thường ch ỉ quy định những vấn đ ề liênquan tới quyền lực nhà nước, mà ít quan tâm đến ch ế đ ộ kinh t ế, văn hoá - xã hội,quyền công dân nh ư hiến pháp xã hội ch ủ nghĩa.Sau hiến pháp thì luật là loại văn bản quy phạm pháp luật được s ử dụng rộngrãi trong pháp luật t ư sản. Luật là văn bản do ngh ị viện t ư sản ban hành. Các nước tưsản rất chú trọng tới công tác h ệ thống hoá đặc biệt là công tác pháp điển hoá vì vậyphần lớn các lĩnh vực quan h ệ xã hội đều có các b ộ luật điều chỉnh. Thực tiễn phápluật trong các nước t ư sản cho thấy các nước có các tổng tập luật l ệ, b ộ luật có độchính xác và khoa học cao.Sắc lệnh, ngh ị định là những văn bản dưới luật được s ử dụng ph ổ biến trongh ệ thống pháp luật t ư sản, đặcbiệt ở các nước theo chính th ể cộng hoà tổng thốngnh ư Hợp chủng quốc Hoa kỳ, Philípin, Mê xi cô...Tiền l ệ pháp là hình thức pháp luật được áp dụng ch ủ yếu ở các nước thuộch ệ thống Ăng lô- Xắc xông, gồm các nước Anh, M ỹ và một s ố nước nằm trong hệthống thuộc địa của Anh trước đây.Tiền l ệ pháp là quyết định trước đây của toà án hoặc c ơ quan hành chính đượcs ử dụng làm khuôn mẫu đ ể giải quyết các v ụ việc tương t ự xảy ra sau này.Tiền l ệ pháp có đặc điểm là không ổn định, không xác định v ề mặt hình thức,đòi hỏi phải đối chiếu các tình tiết của v ụ việc đang xem xét với tình tiết của v ụ việctương t ự đã được giải quyết, t ừ đó có th ể áp dụng hình phạt hoặc cách giải quyết đãcó, vì vậy d ễ dẫn tới tình trạng lạm quyền, tuỳ tiện trong việc áp dụng.Mặt khác, cũng cần phải thấy tính tích cực của tiền l ệ pháp, vì quan h ệ xãhội- đối tượng điều chỉnh của pháp luật luôn thay đổi. Do đó, trong bất kỳ h ệ thốngpháp luật nào cũng đều có những “khoảng trống” nhất định, việc áp dụng tiền l ệ pháps ẽ khắc phục được tình trạng này.Tập quán pháp được áp dụng ch ủ yếu ở một s ố nước có chính th ể quân chủlập hiến, tuy nhiên v ị trí của nó không đáng k ể. S ự tồn tại của tập quán pháp chứng tỏs ự ảnh hưởng của pháp luật phong kiến đối với pháp luật t ư sản.
- Page 2 and 3:
Lý luận v ề nhà nước và p
- Page 4 and 5:
Là một ngành khoa học xã h
- Page 6 and 7:
trù lý luận chung, ch ỉ đạ
- Page 9 and 10:
ản chất của nhà nước và
- Page 11 and 12:
tắc t ổ chức quyền lực tr
- Page 13 and 14:
nước, giai cấp thống tr ị
- Page 15 and 16:
nhất của nó được th ể hi
- Page 17 and 18:
Tính tất yếu khách quan của
- Page 19 and 20:
Các yếu t ố hợp thành b ộ
- Page 21 and 22:
Có hai hình thức cấu trúc nh
- Page 23:
CHƯƠNG IVNHÀ NƯỚC CH Ủ NÔ
- Page 26 and 27:
Toà án cũng được hết sức
- Page 28 and 29:
Nhà nước phong kiến có các
- Page 30:
c ơ quan với các chức v ụ q
- Page 33 and 34: Âu, hợp thành giai cấp thốn
- Page 35 and 36: Đây là hoạt động thường
- Page 37 and 38: triển của ngh ị viện t ư s
- Page 39 and 40: Nhà nước T ư sản có các h
- Page 41 and 42: CHƯƠNG VIS Ự RA ĐỜI, BẢN C
- Page 43 and 44: - Song song với việc xoá b ỏ
- Page 45 and 46: CHƯƠNG VIIHÌNH THỨC VÀ CHỨC
- Page 47 and 48: Liên bang Cộng hoà xã hội ch
- Page 49 and 50: Tất c ả các nhà nước xã h
- Page 51 and 52: -Phương pháp quản lý kinh t
- Page 53 and 54: CHƯƠNG VIIIB Ộ MÁY NHÀ NƯỚ
- Page 55 and 56: Theo quy định của Hiến pháp
- Page 57 and 58: dân cấp dưới, đồng thời
- Page 59 and 60: nhằm đảm bảo phát huy tính
- Page 61 and 62: CHƯƠNG IXNHÀ NƯỚC TRONG H Ệ
- Page 63 and 64: động của toàn b ộ b ộ má
- Page 65 and 66: - Các quyết định của các t
- Page 67 and 68: - Tăng cường hiệu qu ả côn
- Page 69 and 70: Giai đoạn đầu giai cấp th
- Page 71 and 72: lao động tiến b ộ, giai cấ
- Page 73 and 74: chỉnh của pháp luật lên cá
- Page 75 and 76: diễn ra theo trình t ự: pháp
- Page 77 and 78: CHƯƠNG XIIPHÁP LUẬT CH Ủ NÔ
- Page 79 and 80: II. PHÁP LUẬT PHONG KIẾN1. B
- Page 81 and 82: CÂU HỎI ÔN TẬP1. Hãy phân t
- Page 83: pháp luật phong kiến, pháp lu
- Page 87 and 88: Trong giai đoạn đầu của nh
- Page 89 and 90: CHƯƠNG XIVBẢN CHẤT, VAI TRÒ
- Page 91 and 92: giai cấp công nhân, dưới s
- Page 93 and 94: xã hội, hướng các hành vi x
- Page 95 and 96: - Giáo dục ý thức tôn trọn
- Page 97 and 98: Văn bản quy phạm pháp luật
- Page 99 and 100: điểm phát sinh hiệu lực c
- Page 101 and 102: H ệ thống cấu trúc của ph
- Page 103 and 104: những người tham gia t ố t
- Page 105 and 106: H ệ thống hoá pháp luật là
- Page 107 and 108: vai trò to lớn. Ví d ụ nhữn
- Page 109 and 110: - Ý thức pháp luật của cá
- Page 111 and 112: - M ở rộng dân ch ủ, công k
- Page 113 and 114: Ngoài những đặc tính chung c
- Page 115 and 116: 3. Ch ế tài: là một b ộ ph
- Page 117 and 118: Quy phạm pháp luật dứt khoá
- Page 119 and 120: - Nội dung của quan h ệ pháp
- Page 121 and 122: tịch.Ch ủ th ể quan h ệ ph
- Page 123 and 124: - Căn c ứ vào tiêu chuẩn ý
- Page 125 and 126: CHƯƠNG XVIIITHỰC HIỆN PHÁP L
- Page 127 and 128: Th ứ ba, áp dụng pháp luật
- Page 129 and 130: Áp dụng pháp luật tương t
- Page 131 and 132: chúng ta cần phải tiến hành
- Page 133 and 134: 2. Cấu thành vi phạm pháp lu
- Page 135 and 136:
- Vi phạm dân s ự: là những
- Page 137 and 138:
Th ứ ba, v ề ch ủ quan đó l
- Page 139 and 140:
Pháp ch ế xã hội ch ủ nghĩ
- Page 141 and 142:
t ổ chức và hoạt động b
- Page 144 and 145:
CHƯƠNG XXIĐIỀU CHỈNH PHÁP L
- Page 146 and 147:
Giai đoạn th ứ nhất, quá tr
- Page 148 and 149:
luật, một yếu t ố nào đó