- Lỗi c ố ý trực tiếp: ch ủ th ể vi phạm pháp luật nhìn thấy trước hậu qu ả thiệthại cho xã hội do hành vi của mình gây ra, mong muốn cho hậu qu ả đó xảy ra.- Lỗi c ố ý gián tiếp: Ch ủ th ể vi phạm pháp luật nhận thấy trước hậu qu ả thiệthại cho xã hội do hành vi của mình gây ra, tuy không mong muốn nhưng đ ể mặc chohậu qu ả xảy ra.- Lỗi vô ý vì quá t ự tin: Ch ủ th ể vi phạm nhìn thấy trước hậu qu ả thiệt hại choxã hội do hành vi của mình gây ra, nhưng hy vọng, tin tưởng điều đó không xảy rahoặc nếu xảy ra có th ể ngăn chặn được.- Lỗi vô ý do cẩu th ả: Ch ủ th ể vi phạm không nhận thấy trước hậu qu ả nguyhiểm cho xã hội do hành vi của mình gây ra, mặc dù có th ể thấy hoặc cần phải nhậnthấy trước.Động c ơ là lý do thúc đẩy ch ủ th ể thực hiện hành vi vi phạm pháp luật.Mục đích là kết qu ả mà ch ủ th ể muốn đạt được khi thực hiện hành vi vi phạm.Trong mặt ch ủ quan, lỗi là dấu hiệu bắt buộc, còn động c ơ và mục đích khôngphải là dấu hiệu bắt buộc, trong thực t ế, nhiều trường hợp vi phạm pháp luật ch ủ thểthực hiện hành vi không có mục đích và động c ơ.d. Ch ủ th ể vi phạm pháp luậtCh ủ th ể vi phạm pháp luật là cá nhân, t ổ chức có năng lực trách nhiệm pháp lýthực hiện hành vi vi phạm pháp luật. Khi truy cứu ttrách nhiệm pháp lý nếu ch ủ thểhành vi trái pháp luật là cá nhân phải xác định người đó có năng lực trách nhiệm pháplý ttrong trường hợp đó hay không, muốn vậy phải xem h ọ đã đ ủ đ ộ tuổi theo quy địnhcủa pháp luật phải chịu trách nhiệm pháp lý trong trường hợp đó hay chưa? Kh ả năngnhận thức và điều khiển hành vi trong trường hợp đó nh ư th ế nào? Còn đối với chủth ể là t ổ chức phải chú ý tới t ư cách pháp nhân hoặc địa v ị pháp lý của t ổ chức đó.Ở mỗi loại vi phạm pháp luật đều có c ơ cấu ch ủ th ể riêng, chúng ta s ẽ xemxét t ỷ m ỷ trong từng ngành khoa học pháp lý c ụ th ể.3. Phân loại vi phạm pháp luậtTrong đời sống xã hội tồn tại nhiều những vi phạm, theo tính chất và mức độnguy hiểm cho xã hội có th ể phân vi phạm pháp luật ra làm 2 loại: tội phạm và cácloại vi phạm pháp luật khác.Tiêu chí th ứ hai được s ử dụng nhiều hơn trong thực t ế là dựa vào mối quan hệgiữa vi phạm pháp luật với các ngành luật, ch ế định pháp luật, ta có:- Tội phạm ( vi phạm hình s ự): là hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy địnhtrong B ộ luật Hình s ự, do người có năng lực trách nhiệm hình s ự thực hiện một cáchc ố ý hoặc vô ý, xâm phạm độc lập, ch ủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh th ổ t ổ quốc,xâm phạm ch ế đ ộ chính tr ị, ch ế đ ộ kinh t ế, nền văn hoá, quốc phòng, an ninh, trật tựan toàn xã hội, quyền, lợi ích hợp pháp của t ổ chức, xâm phạm tính mạng, sức kho ẻ ,danh d ự, nhân phẩm, t ự do, tài sản, các quyền, lợi ích hợp pháp khác của công dân,xâm phạm những lĩnh vực khác của trật t ự pháp luật xã hội ch ủ nghĩa.Ch ủ th ể vi phạm hình s ự ch ỉ là cá nhân.- V i phạm hành chính: là hành vi do cá nhân ,t ổ chức thực hiện một cách c ố ýhoặc vô ý, xâm phạm các quy tắc quản lý nhà nước mà không phải là tội phạm hìnhs ự và theo quy định của pháp luật phải b ị x ử phạt hành chính.Ch ủ th ể vi phạm hành chính có th ể là cá nhân và cũng có th ể là t ổ chức.
- Vi phạm dân s ự: là những hành vi trái pháp luật, có lỗi của các cá nhân, tổchức có năng lực trách nhiệm dân s ự, xâm hại tới các quan h ệ tài sản, quan h ệ nhânthân.Ch ủ th ể vi phạm dân s ự có th ể là cá nhân cũng có th ể là t ổ chức.- Vi phạm k ỷ luật nhà nước: là những hành vi có lỗi, trái với những quy ch ế ,quy tắc xác lập trật t ự trong nội b ộ c ơ quan, xí nghiệp, trường học..., nói khác đi, làkhông thực hiện đúng k ỷ luật lao động, học tập, phục v ụ được đ ề ra trong c ơ quan, xínghiệp, trường học đó.Ch ủ th ể vi phạm k ỷ luật có th ể là cá nhân, cũng có th ể là tập th ể và h ọ phải cóquan h ệ ràng buộc với c ơ quan, đơn v ị, trường học... nào đó.II. TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ1. Khái niệm và đặc điểm của trách nhiệm pháp lýTrong ngôn ng ữ hàng ngày thuật ng ữ “trách nhiệm” được hiểu theo các nghĩakhác nhau, tuỳ thuộc vào lĩnh vực hoặc ng ữ cảnh c ụ th ể.Trong lĩnh vực chính tr ị, đạo đức, thuật ng ữ “trách nhiệm” thường được hiểulà bổn phận, thái đ ộ tích cực đối với bổn phận đó.Trong lĩnh vực pháp luật, thuật ng ữ “trách nhiệm” cũng được dùng theo 2nghĩa: tích cực và tiêu cực.Ở khía cạnh tích cực, khái niệm “trách nhiệm” có nghĩa là chức trách, côngviệc được giao, nó bao hàm c ả quyền và nghĩa v ụ được pháp luật quy định.Ở khía cạnh tiêu cực, khái niệm “trách nhiệm” được hiểu là hậu qu ả bất lợi(s ự phản ứng mang tính trừng phạt của Nhà nước) mà cá nhân, t ổ chức phải gánh chịukhi không thực hiện đúng mệnh lệnh của Nhà nước đã quy định trong các quy phạmpháp luật.Chương này ch ỉ nghiên cứu trách nhiệm pháp lý theo nghĩa “tiêu cực”. Theonghĩa này trách nhiệm pháp lý có một s ố các đặc điểm sau:- C ơ s ở của trách nhiệm pháp lý là vi phạm pháp luật. Có vi phạm pháp luật thìcó trách nhiệm pháp lý. Trách nhiệm pháp lý ch ỉ áp dụng đối với ch ủ th ể có năng lựcch ủ th ể thực hiện hành vi trái pháp luật trong trạng thái có lý trí và t ự do v ề ý chí. Nóicách khác, ch ủ th ể trách nhiệm pháp lý ch ỉ có th ể là cá nhân hoặc t ổ chức có lỗi khi viphạm các quy định của pháp luật.- Trách nhiệm pháp lý ch ỉ do c ơ quan nhà nước có thẩm quyền, người có thẩmquyền tiến hành theo đúng trình t ự, th ủ tục luật định. Mỗi loại c ơ quan nhà nước, cánb ộ nhà nước ch ỉ có quyền truy cứu một hoặc một s ố loại trách nhiệm pháp lý theođúng trình t ự, th ủ tục pháp luật đã quy định.- Trách nhiệm pháp lý liên quan mật thiết tới cưỡng ch ế nhà nước. Khi viphạm pháp luật xảy ra, thì c ơ quan nhà nước có thẩm quyền, người có thẩm quyền ápdụng các biện pháp có tính cưỡng ch ế khác nhau, nhưng không phải bất c ứ biện pháptác động nào cũng là trách nhiệm pháp lý. Biện pháp trách nhiệm pháp lý ch ỉ là nhữngbiện pháp có tính chất trừng phạt, làm thiệt hại hoặc tước đoạt ở một phạm vi nào đócác quyền t ự do, lợi ích hợp pháp mà ch ủ th ể vi phạm pháp luật trong điều kiện bìnhthường đáng ra được hưởng.- C ơ s ở pháp lý của việc truy cứu trách nhiệm pháp lý là quyết định có hiệu lựcpháp luật của c ơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Page 2 and 3:
Lý luận v ề nhà nước và p
- Page 4 and 5:
Là một ngành khoa học xã h
- Page 6 and 7:
trù lý luận chung, ch ỉ đạ
- Page 9 and 10:
ản chất của nhà nước và
- Page 11 and 12:
tắc t ổ chức quyền lực tr
- Page 13 and 14:
nước, giai cấp thống tr ị
- Page 15 and 16:
nhất của nó được th ể hi
- Page 17 and 18:
Tính tất yếu khách quan của
- Page 19 and 20:
Các yếu t ố hợp thành b ộ
- Page 21 and 22:
Có hai hình thức cấu trúc nh
- Page 23:
CHƯƠNG IVNHÀ NƯỚC CH Ủ NÔ
- Page 26 and 27:
Toà án cũng được hết sức
- Page 28 and 29:
Nhà nước phong kiến có các
- Page 30:
c ơ quan với các chức v ụ q
- Page 33 and 34:
Âu, hợp thành giai cấp thốn
- Page 35 and 36:
Đây là hoạt động thường
- Page 37 and 38:
triển của ngh ị viện t ư s
- Page 39 and 40:
Nhà nước T ư sản có các h
- Page 41 and 42:
CHƯƠNG VIS Ự RA ĐỜI, BẢN C
- Page 43 and 44:
- Song song với việc xoá b ỏ
- Page 45 and 46:
CHƯƠNG VIIHÌNH THỨC VÀ CHỨC
- Page 47 and 48:
Liên bang Cộng hoà xã hội ch
- Page 49 and 50:
Tất c ả các nhà nước xã h
- Page 51 and 52:
-Phương pháp quản lý kinh t
- Page 53 and 54:
CHƯƠNG VIIIB Ộ MÁY NHÀ NƯỚ
- Page 55 and 56:
Theo quy định của Hiến pháp
- Page 57 and 58:
dân cấp dưới, đồng thời
- Page 59 and 60:
nhằm đảm bảo phát huy tính
- Page 61 and 62:
CHƯƠNG IXNHÀ NƯỚC TRONG H Ệ
- Page 63 and 64:
động của toàn b ộ b ộ má
- Page 65 and 66:
- Các quyết định của các t
- Page 67 and 68:
- Tăng cường hiệu qu ả côn
- Page 69 and 70:
Giai đoạn đầu giai cấp th
- Page 71 and 72:
lao động tiến b ộ, giai cấ
- Page 73 and 74:
chỉnh của pháp luật lên cá
- Page 75 and 76:
diễn ra theo trình t ự: pháp
- Page 77 and 78:
CHƯƠNG XIIPHÁP LUẬT CH Ủ NÔ
- Page 79 and 80:
II. PHÁP LUẬT PHONG KIẾN1. B
- Page 81 and 82:
CÂU HỎI ÔN TẬP1. Hãy phân t
- Page 83 and 84: pháp luật phong kiến, pháp lu
- Page 85 and 86: ngày càng được m ở rộng.
- Page 87 and 88: Trong giai đoạn đầu của nh
- Page 89 and 90: CHƯƠNG XIVBẢN CHẤT, VAI TRÒ
- Page 91 and 92: giai cấp công nhân, dưới s
- Page 93 and 94: xã hội, hướng các hành vi x
- Page 95 and 96: - Giáo dục ý thức tôn trọn
- Page 97 and 98: Văn bản quy phạm pháp luật
- Page 99 and 100: điểm phát sinh hiệu lực c
- Page 101 and 102: H ệ thống cấu trúc của ph
- Page 103 and 104: những người tham gia t ố t
- Page 105 and 106: H ệ thống hoá pháp luật là
- Page 107 and 108: vai trò to lớn. Ví d ụ nhữn
- Page 109 and 110: - Ý thức pháp luật của cá
- Page 111 and 112: - M ở rộng dân ch ủ, công k
- Page 113 and 114: Ngoài những đặc tính chung c
- Page 115 and 116: 3. Ch ế tài: là một b ộ ph
- Page 117 and 118: Quy phạm pháp luật dứt khoá
- Page 119 and 120: - Nội dung của quan h ệ pháp
- Page 121 and 122: tịch.Ch ủ th ể quan h ệ ph
- Page 123 and 124: - Căn c ứ vào tiêu chuẩn ý
- Page 125 and 126: CHƯƠNG XVIIITHỰC HIỆN PHÁP L
- Page 127 and 128: Th ứ ba, áp dụng pháp luật
- Page 129 and 130: Áp dụng pháp luật tương t
- Page 131 and 132: chúng ta cần phải tiến hành
- Page 133: 2. Cấu thành vi phạm pháp lu
- Page 137 and 138: Th ứ ba, v ề ch ủ quan đó l
- Page 139 and 140: Pháp ch ế xã hội ch ủ nghĩ
- Page 141 and 142: t ổ chức và hoạt động b
- Page 144 and 145: CHƯƠNG XXIĐIỀU CHỈNH PHÁP L
- Page 146 and 147: Giai đoạn th ứ nhất, quá tr
- Page 148 and 149: luật, một yếu t ố nào đó