- Kh ả năng các ch ủ th ể yêu cầu các c ơ quan nhà nước có thẩm quyền bảo vệlợi ích của mình.Các thuộc tính k ể trên của quyền ch ủ th ể là thống nhất không th ể tách rời.b. Nghĩa v ụ pháp lý của ch ủ thểNghĩa v ụ của ch ủ th ể là cách x ử s ự mà nhà nước bắt buộc ch ủ th ể phải tiếnhành nhằm đáp ứng việc thực hiện quyền của ch ủ th ể khác.Nghĩa v ụ pháp lý có những đặc điểm sau:- Ch ủ th ể cần phải tiến hành những hành vi bắt buộc nhất định.- Việc thực hiện những hành vi bắt buộc nhằm đáp ứng quyền ch ủ th ể củach ủ th ể bên kia.- Phải chịu trách nhiệm pháp lý khi không thực hiện những hành vi bắt buộc.Quyền và nghĩa v ụ ch ủ th ể là hai hiện tượng pháp lý không th ể thiếu trongmột quan h ệ pháp luật c ụ th ể. Trong quan h ệ pháp luật, quyền và nghĩa v ụ ch ủ thểluôn thống nhất, phù hợp với nhau. Nội dung, s ố lượng và các biện pháp bảo đảmthực hiện chúng đều do nhà nước quy định hoặc do các bên xác lập trên c ơ s ở các quyđịnh đó.3. Khách th ể của quan h ệ pháp luậtCá nhân, t ổ chức khi tham gia vào một quan h ệ pháp luật nào đó đều nhằmtho ả mãn những nhu cầu nhất định v ề vật chất, văn hoá, tinh thần. Lợi ích mà các bênhướng tới nhằm đạt được khi tham gia vào quan h ệ pháp luật là một yếu t ố không thểthiếu của quan h ệ pháp luật.T ừ đó có th ể xác định khách th ể quan h ệ pháp luật nhưsau:Khách th ể quan h ệ pháp luật là lợi ích vật chất, tinh thần và những lợi ích xãhội khác có th ể tho ả mãn những nhu cầu, đòi hỏi của các t ổ chức hoặc cá nhân mà vìchúng các ch ủ th ể tham gia vào các quan h ệ pháp luật, nghĩa là, vì chúng mà h ọ thựchiện các quyền và nghĩa v ụ ch ủ th ể của mình.III. S Ự KIỆN PHÁP LÝ1.Khái niệm s ự kiện pháp lýQuan h ệ pháp luật phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt dưới tác động của 3 điềukiện: quy phạm pháp luật, năng lực ch ủ th ể và s ự kiện pháp lý.Quy phạm pháp luật tác động tới các quan h ệ xã hội nhất định và biến chúngthành quan h ệ pháp luật.Quan h ệ pháp luật nảy sinh giữa các cá nhân, pháp nhân với nhau.Nh ư vậy, quy phạm pháp luật và năng lực ch ủ th ể là 2 điều kiện chung cho sựxuất hiện, thay đổi hoặc chấm dứt các quan h ệ pháp luật.Tuy nhiên, s ự tác động của quy phạm pháp luật đển làm nảy sinh quan h ệ phápluật là một c ơ ch ế phức tạp, quy phạm pháp luật ch ỉ có th ể làm nảy sinh quan h ệ phápluật giữa các ch ủ th ể nếu có s ự kiện pháp lý xuất hiện.S ự kiện pháp lý là những tình huống, hiện tượng, quá trình xảy ra trong đờisống có liên quan với s ự xuất hiện, thay đổi và chấm dứt các quan h ệ pháp luật.Thực chất, s ự kiện pháp lý là những s ự kiện trong s ố các s ự kiện xảy ra trongthực t ế, là b ộ phận của chúng. Tuy nhiên, không phải s ự kiện thực t ế nào cũng là sựkiện pháp lý, s ự kiện thực t ế ch ỉ tr ở thành s ự kiện pháp lý khi pháp luật xác định rõđiều đó.2. Phân loại s ự kiệnpháp lý
- Căn c ứ vào tiêu chuẩn ý chí, s ự kiện pháp lý được phân thành s ự biến và hànhvi.S ự biến là những hiện tượng t ự nhiên (nh ư thiên tai, chiến tranh hoặc dịchbệnh...) những hiện tượng này xảy ra không ph ụ thuộc vào ý chí của con người nhưngtrong những trường hợp nhất định, pháp luật gắn s ự xuất hiện của chúng với s ự phátsinh, thay đổi hay chấm dứt quan h ệ pháp luật.Hành vi (hành động hoặc không hành động) là những s ự kiện xảy ra theo ý chícủa con người, là hình thức biểu th ị ý chí của ch ủ th ể pháp luật, ví d ụ: Hành vi ký kếthợp đồng, hành vi trộm cắp, s ự b ỏ mặc không cứu giúp người...Hành vi được chia thành hành vi hợp pháp và hành vi không hợp pháp.- Căn c ứ vào s ố lượng những hoàn cảnh, điều kiện làm nảy sinh hậu qu ả pháplý, có th ể phân chia s ự kiện pháp lý thành s ự kiện pháp lý đơn giản và s ự kiện pháp lýphức tạp.S ự kiện pháp lý đơn giản ch ỉ bao gồm một s ự kiện thực t ế mà pháp luật gắns ự xuất hiện với s ự phát sinh, thay đổi, chấm dứt quan h ệ pháp luật.S ự kiện pháp lý phức tạp bao gồm một loạt các s ự kiện mà ch ỉ với s ự xuấthiện của chúng các quan h ệ pháp luật mới phát sinh, thay đổi hay chấm dứt.Căn c ứ vào hậu qu ả của s ự kiện pháp lý, ta có s ự kiện pháp lý phát sinh quanh ệ pháp luật, s ự kiện pháp lý làm thay đổi quan h ệ pháp luật và s ự kiện pháp lý làmchấm dứt quan h ệ pháp luật.
- Page 2 and 3:
Lý luận v ề nhà nước và p
- Page 4 and 5:
Là một ngành khoa học xã h
- Page 6 and 7:
trù lý luận chung, ch ỉ đạ
- Page 9 and 10:
ản chất của nhà nước và
- Page 11 and 12:
tắc t ổ chức quyền lực tr
- Page 13 and 14:
nước, giai cấp thống tr ị
- Page 15 and 16:
nhất của nó được th ể hi
- Page 17 and 18:
Tính tất yếu khách quan của
- Page 19 and 20:
Các yếu t ố hợp thành b ộ
- Page 21 and 22:
Có hai hình thức cấu trúc nh
- Page 23:
CHƯƠNG IVNHÀ NƯỚC CH Ủ NÔ
- Page 26 and 27:
Toà án cũng được hết sức
- Page 28 and 29:
Nhà nước phong kiến có các
- Page 30:
c ơ quan với các chức v ụ q
- Page 33 and 34:
Âu, hợp thành giai cấp thốn
- Page 35 and 36:
Đây là hoạt động thường
- Page 37 and 38:
triển của ngh ị viện t ư s
- Page 39 and 40:
Nhà nước T ư sản có các h
- Page 41 and 42:
CHƯƠNG VIS Ự RA ĐỜI, BẢN C
- Page 43 and 44:
- Song song với việc xoá b ỏ
- Page 45 and 46:
CHƯƠNG VIIHÌNH THỨC VÀ CHỨC
- Page 47 and 48:
Liên bang Cộng hoà xã hội ch
- Page 49 and 50:
Tất c ả các nhà nước xã h
- Page 51 and 52:
-Phương pháp quản lý kinh t
- Page 53 and 54:
CHƯƠNG VIIIB Ộ MÁY NHÀ NƯỚ
- Page 55 and 56:
Theo quy định của Hiến pháp
- Page 57 and 58:
dân cấp dưới, đồng thời
- Page 59 and 60:
nhằm đảm bảo phát huy tính
- Page 61 and 62:
CHƯƠNG IXNHÀ NƯỚC TRONG H Ệ
- Page 63 and 64:
động của toàn b ộ b ộ má
- Page 65 and 66:
- Các quyết định của các t
- Page 67 and 68:
- Tăng cường hiệu qu ả côn
- Page 69 and 70:
Giai đoạn đầu giai cấp th
- Page 71 and 72: lao động tiến b ộ, giai cấ
- Page 73 and 74: chỉnh của pháp luật lên cá
- Page 75 and 76: diễn ra theo trình t ự: pháp
- Page 77 and 78: CHƯƠNG XIIPHÁP LUẬT CH Ủ NÔ
- Page 79 and 80: II. PHÁP LUẬT PHONG KIẾN1. B
- Page 81 and 82: CÂU HỎI ÔN TẬP1. Hãy phân t
- Page 83 and 84: pháp luật phong kiến, pháp lu
- Page 85 and 86: ngày càng được m ở rộng.
- Page 87 and 88: Trong giai đoạn đầu của nh
- Page 89 and 90: CHƯƠNG XIVBẢN CHẤT, VAI TRÒ
- Page 91 and 92: giai cấp công nhân, dưới s
- Page 93 and 94: xã hội, hướng các hành vi x
- Page 95 and 96: - Giáo dục ý thức tôn trọn
- Page 97 and 98: Văn bản quy phạm pháp luật
- Page 99 and 100: điểm phát sinh hiệu lực c
- Page 101 and 102: H ệ thống cấu trúc của ph
- Page 103 and 104: những người tham gia t ố t
- Page 105 and 106: H ệ thống hoá pháp luật là
- Page 107 and 108: vai trò to lớn. Ví d ụ nhữn
- Page 109 and 110: - Ý thức pháp luật của cá
- Page 111 and 112: - M ở rộng dân ch ủ, công k
- Page 113 and 114: Ngoài những đặc tính chung c
- Page 115 and 116: 3. Ch ế tài: là một b ộ ph
- Page 117 and 118: Quy phạm pháp luật dứt khoá
- Page 119 and 120: - Nội dung của quan h ệ pháp
- Page 121: tịch.Ch ủ th ể quan h ệ ph
- Page 125 and 126: CHƯƠNG XVIIITHỰC HIỆN PHÁP L
- Page 127 and 128: Th ứ ba, áp dụng pháp luật
- Page 129 and 130: Áp dụng pháp luật tương t
- Page 131 and 132: chúng ta cần phải tiến hành
- Page 133 and 134: 2. Cấu thành vi phạm pháp lu
- Page 135 and 136: - Vi phạm dân s ự: là những
- Page 137 and 138: Th ứ ba, v ề ch ủ quan đó l
- Page 139 and 140: Pháp ch ế xã hội ch ủ nghĩ
- Page 141 and 142: t ổ chức và hoạt động b
- Page 144 and 145: CHƯƠNG XXIĐIỀU CHỈNH PHÁP L
- Page 146 and 147: Giai đoạn th ứ nhất, quá tr
- Page 148 and 149: luật, một yếu t ố nào đó